Có thể nói rằng: Từ xưa tới nay, khối D00 hay còn gọi là khối D truyền thống luôn là khối được các bạn học sinh ưa chuộng nhất và là lựa chọn hàng đầu của các thí sinh trong việc xét tuyển vào các trường Đại học. Bởi: Cũng như khối A, khối học này mang tới nhiều cơ hội việc làm, đa dạng ngành nghề lại còn tạo được nguồn thu nhập tốt cho sinh viên khi ra trường. Những băn khoăn, thắc mắc của các bạn về Khối D00 gồm môn thi nào? Những ngành nào? Trường nào xét khối D00? Điểm chuẩn hiện nay có cao không? Học xong khối này ra trường làm công việc gì? Mức lương có cao không? Tất cả những câu hỏi này sẽ được NGONAZ (ngonaz.com) giải đáp qua bài viết sau đây!
Khối D00 thi môn gì?
Khối D00 gồm tổng hợp 3 môn thi: Toán, Văn và Ngoại ngữ. Có thể nói tầm quan trọng của ngoại ngữ hiện nay là rất lớn, Với bối cảnh nền kinh tế mở cửa, hội nhập như hiện nay, ngày càng nhiều các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư sang thị trường Việt Nam, mang lại rất nhiều cơ hội việc làm cho các lao động trẻ. Ngoại ngữ còn được ví như cầu nối về ngôn ngữ giữa các quốc gia trên thế giới, có tác dụng tích cực trong việc giao lưu hợp tác với con người các nước. Ngoài 2 môn thi chính là Toán và Văn, thì môn thi thứ 3 được chia thành nhiều tổ hợp các khối đại học như khối D1( tiếng anh), khối D2 (tiếng nga), khối D3 (tiếng pháp), khối D4 (tiếng trung)… mang lại cơ hội lựa chọn cho các thí sinh với nhiều ngành nghề đa dạng và đầy tiềm năng.
Khối D00 gồm những ngành nào?
Với tổ hợp 3 môn thi triển vọng, khối thi này mang đến rất nhiều ngành học tiềm năng cho các thí sinh lựa chọn, các bạn có thể thoải mái lựa chọn và theo đuổi ngành nghề mà mình yêu thích. Dựa theo mong muốn tìm hiểu về ngành học khối D00 của các bạn học sinh, NGONAZ đã tổng hợp bảng danh sách các ngành khối D00 dưới đây, các bạn hãy tham khảo để chọn được ngành học phù hợp cho mình nhé:
STT | Tên Ngành |
Nhóm ngành Kinh tế – Tài chính – Quản trị | |
1 | Công tác xã hội |
2 | Hệ thống thông tin quản lý |
3 | Kế toán |
4 | Kinh doanh quốc tế |
5 | Kinh tế |
6 | Quản trị kinh doanh |
7 | Quản trị nhân lực |
8 | Tài chính – ngân hàng |
9 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
10 | Quản trị khách sạn |
11 | Quản trị kinh doanh |
12 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
13 | Quản trị nhân lực |
14 | Quản trị văn phòng |
Nhóm ngành Công nghệ | |
1 | Công nghệ Hàn |
2 | Công nghệ kĩ thuật địa chất |
3 | Công nghệ kĩ thuật môi trường |
4 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
5 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
6 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
7 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
8 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
9 | Công nghệ kỹ thuật máy tính |
10 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
11 | Công nghệ may |
12 | Công nghệ sợi, dệt |
13 | Công nghệ thiết bị trường học (NSP) |
14 | Công nghệ thông tin |
15 | Công nghệ đa phương tiện |
16 | Công nghệ thực phẩm |
17 | Truyền thông và mạng máy tính |
Nhóm ngành Sư Phạm | |
1 | Giáo dục mầm non |
2 | Giáo dục tiểu học |
3 | Sư phạm Âm nhạc |
4 | Sư phạm Địa lí |
5 | Sư phạm Lịch sử |
6 | Sư phạm Mỹ thuật |
7 | Sư phạm Ngữ văn |
8 | Sư phạm Sử |
9 | Sư phạm tiếng Anh |
10 | Sư phạm tiếng Anh |
11 | Sư phạm tiếng Đức |
12 | Sư phạm tiếng Nga |
13 | Sư phạm tiếng Nhật |
14 | Sư phạm tiếng Pháp |
15 | Sư phạm tiếng Trung |
16 | Sư phạm Tin học |
17 | Sư phạm Văn |
18 | Tâm lý học |
Nhóm ngành Luật | |
1 | Luật hàng hải |
2 | Luật kinh doanh |
3 | Luật kinh tế |
4 | Luật quốc tế |
5 | Luật thương mại quốc tế |
Nhóm ngành Ngoại Ngữ | |
1 | Ngôn ngữ Đức |
2 | Ngôn ngữ Hàn Quốc |
3 | Ngôn ngữ Nga |
4 | Ngôn ngữ Nhật |
5 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
6 | Ngôn ngữ Thái Lan |
Nhóm Ngành Khác | |
1 | Báo chí |
2 | Bảo hiểm |
3 | Nhóm ngành Nông – Lâm |
4 | Chính trị học |
5 | Dịch vụ thú y |
6 | Điều tra hình sự |
7 | Điều tra trinh sát |
8 | Đông Nam Á học |
9 | Du lịch |
10 | Marketing |
11 | Quan hệ quốc tế |
12 | Quản lí đất đai |
13 | Quản lí hành chính về trật tự xã hội |
14 | Quản lí nhà nước về An ninh-Trật tự |
15 | Quản lí tài nguyên và môi trường |
16 | Quản lí văn hoá |
17 | Quản lí, giáo dục và cải tạo phạm nhân |
18 | Quản lý công nghiệp |
19 | Quản lý tài nguyên rừng |
20 | Quản lý xây dựng |
21 | Quốc tế học |
22 | Thiết kế đồ họa… |
23 | Truyền thông |
24 | Việt Nam học |
…. |
Các trường xét tuyển khối D00
Hiện nay, số lượng thí sinh đăng kí khối này ngày càng nhiều nên số lượng trường xét tuyển khối này cũng tăng lên, hầu hết các trường Đại học ở 3 miền đều đã xét khối D00, vì vậy, các bạn học sinh cũng có thể yên tâm đăng ký xét tuyển bởi có rất nhiều trường để cho các bạn lựa chọn. Sau đây là danh sách các trường cụ thể mà NGONAZ đã tổng hợp:
Các Trường Đại Học Khối D Ở Hà Nội Và Miền Bắc
STT | Tên Trường |
1 | Đại học Bách khoa Hà Nội |
2 | Đại học Công đoàn |
3 | Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội |
4 | Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh |
5 | Đại học Công nghiệp Việt Hung |
6 | Trường Đại Học Công Nghiệp Việt Trì |
7 | Học viện Báo chí Tuyên truyền |
8 | Học viện Chính sách và Phát triển |
9 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông |
10 | Học viện Khoa học Quân sự |
11 | Học viện Kỹ thuật Mật mã |
12 | Học viện Ngân hàng |
13 | Học viện Ngoại giao |
14 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
15 | Học viện Phụ nữ Việt Nam |
16 | Học viện Quản lý Giáo dục |
17 | Học viện Tài chính |
18 | Học viện Thanh Thiếu niên Việt Nam |
19 | Học viện Tòa án |
20 | Khoa Luật – ĐHQG Hà Nội |
21 | Khoa Quốc tế – ĐHQG Hà Nội |
Các Trường Đại Học Khối D Ở Miền Trung
STT | Tên Trường |
1 | Đại học Công nghiệp Vinh |
2 | Đại học Hà Tĩnh |
3 | Đại Học Hồng Đức |
4 | Đại học Bách Khoa – ĐH Đà Nẵng |
5 | Đại học Buôn Ma Thuột |
6 | Đại học CNTT & TT Việt Hàn – Đại học Đà Nẵng. |
7 | Đại học công nghệ Đông Á |
8 | Đại học Công nghệ Vạn Xuân |
9 | Đại học Khánh Hòa |
10 | Đại học Khánh Hòa |
11 | Đại học Khoa học – ĐH Huế |
12 | Đại học Kinh tế – ĐH Huế |
13 | Đại học Kinh tế Nghệ An |
14 | Đại học Luật – ĐH Huế |
15 | Đại học Ngoại ngữ – ĐH Đà Nẵng |
16 | Đại học Ngoại ngữ – ĐH Huế |
17 | Đại học Nha Trang |
18 | Đại học Phạm Văn Đồng |
19 | Đại học Phan Thiết |
20 | Đại học Sư phạm – ĐH Đà nẵng |
21 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh |
22 | Đại học Tài chính Kế toán |
23 | Đại học Tây Nguyên |
24 | Đại học Vinh |
25 | Đại học Xây dựng Miền Trung |
26 | Học viện Ngân hàng – phân viện Phú Yên |
27 | Khoa Du lịch – ĐH Huế |
28 | Khoa kỹ thuật và công nghệ – Đại học Huế |
29 | Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum |
30 | Phân hiệu Đại Học Huế tại Quảng Trị |
Các Trường Đại Học Khối D Ở Tp. Hồ Chí Minh Và Miền Nam
STT | Tên Trường |
1 | Đại học An Giang |
2 | Đại học An ninh nhân dân |
3 | Đại Học Bạc Liêu |
4 | Đại học Cần Thơ |
5 | Đại học Cảnh sát nhân dân |
6 | Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM |
7 | Đại học Công nghiệp TP.HCM |
8 | Đại học Đồng Nai |
9 | Đại học Đồng Tháp |
10 | Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM |
11 | Đại học Kiên Giang |
12 | Đại học Kiến trúc TP.HCM |
13 | Đại học Lao động Xã hội – Cơ sở TP.HCM |
14 | Đại học Luật TP.HCM |
15 | Đại học Mở TP.HCM |
16 | Đại học Ngân hàng TP.HCM |
17 | Đại học Ngoại thương – Cơ sở phía Nam |
18 | Đại học Nông Lâm TP.HCM |
19 | Đại học Sài Gòn |
20 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM |
21 | Đại học Sư phạm TP.HCM |
22 | Đại học Tài Chính – Marketing |
23 | Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM |
24 | Đại học Thủ Dầu Một |
25 | Đại học Tiền Giang |
26 | Đại học Tôn Đức Thắng |
27 | Đại học Trà Vinh |
28 | Đại học Văn hóa TP.HCM |
29 | Đại học Việt – Đức |
30 | Đại học Xây dựng Miền Tây |
31 | Đại học Công nghệ Sài Gòn |
32 | Đại học Kinh tế – Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) |
33 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông – Cơ sở TP.HCM |
34 | Học viện Hàng không Việt Nam |
Khối D00 ra trường làm gì?
Đây là câu hỏi mà NGONAZ nhận được từ rất nhiều các bạn học sinh trong kì thi THPT và xét tuyển đại học diễn ra. Mục tiêu mà các bạn muốn theo đuổi nhất là gì? Mong muốn lớn nhất của các bạn khi theo học một ngành nào đó là gì? Thực tế thì khi đứng trước ngưỡng của cuộc đời thì ai cũng mong muốn mình được thành công trong tương lai, có một công việc ổn định và phù hợp với ngành mà mình đã chọn. Sau đây là một số vị trí công việc mà người học khối D00 có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp:
Đối với ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Sinh việc học ngành này sau khi ra trường có thể làm việc tại nhiều vị trí như:
- Hướng dẫn viên du lịch.
- Lễ tân khách sạn, bộ phận sale tour trong khách sạn.
- Nhân viên tổ chức hội nghị sự kiện.
- Nhân viên xây dựng chương trình tour du lịch.
- Nhân viên tư vấn và chăm sóc khách hàng du lịch.
- Nhân viên điều hành tổ chức tour du lịch tại các công ty trong và ngoài nước.
- Chuyên viên tại các Sở – Bộ hoặc các ban ngành du lịch tại các tỉnh thành phố.
Đối với ngành Kinh tế
Có thể nói đây là ngành bao hàm rất nhiều những ngành nghề khác, các bạn sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhận những công việc như:
- Làm việc trong các cơ quan kinh Nhà nước.
- Nhân viên kinh doanh, nghiên cứu thị trường.
- Chuyên viên phân tích dữ liệu.
- Nhà hoạch định tài chính.
- Kế toán.
- Nhân viên bảo hiểm.
- Nhà nghiên cứu kinh tế.
- Cố vấn tài chính.
- Nhà đầu tư.
- Chuyên viên phân tích rủi ro tài chính.
- …và rất nhiều vị trí công việc khác.
Ngoài ra sinh viên học ngành Kinh tế còn có thể làm một số công việc trái ngành khác như:
- Nhân viên môi giới, thẩm định và phân tích chứng khoán
- Nhân viên đối ngoại
- Quản trị du lịch và lữ hành.
- Luật kinh tế.
- Quản trị nhân lực.
- Chuyên gia nghiên cứu và giảng dạy
- Marketing.
- Xuất nhập khẩu, logistics.
- Đối ngoại.
- Đầu tư.
- …và nhiều công việc khác.
Đối với ngành Công nghệ thông tin
Những công việc phổ biến nhất của ngành này bao gồm:
- Lập trình ứng dụng điện thoại
- Quản trị cơ sở dữ liệu
- Kỹ sư phần mềm
- Thiết kế game
- Quản trị mạng
- Chuyên gia bảo mật
- Chuyên gia phân tích hệ thống máy tính
- Thiết kế và phát triển website
- Quản lý công nghệ…
Đối với ngành Marketing
Đây cũng được xem là một ngành triển vọng với nhiều cơ hội việc làm hấp dẫn, cụ thể là những công việc như:
-Nhân viên nghiên cứu thị trường tại các công ty hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh sản xuất, các cơ quan, tổ chức phi lợi nhuận…
-Nhân viên nghiên cứu thị trường tại các công ty hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh sản xuất, các cơ quan, tổ chức phi lợi nhuận…
-Giáo viên giảng các bộ môn quản trị kinh doanh, marketing tại các trường đại học, cao đẳng, trung tâm đào tạo nghiên cứu thị trường…
Điểm chuẩn khối D00 hiện nay
Nhìn chung, các ngành khối D00 có mức điểm chuẩn dao động từ 24 đến 27,5 điểm. Trong đó Quan hệ công chúng, Báo chí mức 27,25 – 27,5 điểm. Ở khối D, một số ngành như Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Quản trị khách sạn… có mức điểm chuẩn từ 25 – 27,25 điểm. Tùy thuộc từng ngành và trường xét tuyển mà mức điểm chuẩn sẽ khác nhau. Mong rằng tất cả các bạn học sinh sẽ có một phương pháp học tập phù hợp để đạt được mức điểm cao nhất có thể nhé.
Lời kết
Trên đây là tất cả những thông tin về môn thi, ngành học, các trường xét tuyển cũng như là những cơ hội việc làm khi theo học khối D00, mong rằng những thông tin trên hữu ích và mang đến cho các thí sinh nhiều sự lựa chọn tốt nhất. Chúc các bạn thành công với lựa chọn của mình!