Khối D02 là khối thi được tách ra từ khối D truyền thống, nằm trong tổ hợp khối thi từ khối D00 đến D99. Đây là một khối thi mới mẻ và được các bạn học sinh theo đuổi cũng khá nhiều. Hôm nay, hãy cùng NGONAZ (ngonaz.com) tìm hiểu Khối D02 gồm môn thi nào? Những ngành nào? Trường nào xét khối D02? Điểm chuẩn hiện nay là bao nhiêu? Sinh viên học xong ra trường làm ngành nghề gì? Mức lương có cao không? Tất cả những thắc mắc này sẽ được chúng tôi giải đáp trong bài viết này.
Khối D02 thi môn gì?
Trong tổ hợp môn thi khối D sẽ bao gồm Toán, Văn và một môn Ngoại ngữ, và môn Ngoại ngữ trong tổ hợp khối D02 chính là môn Tiếng Nga. Như thông tin hiện nay cho thấy: Tiếng Nga là một trong những ngôn ngữ được sử dụng lại Liên Hợp Quốc. Hiện tại, trên thế giới có khoảng hơn 300 triệu người sử dụng Tiếng Nga. Đây là một ngôn ngữ được sử dụng trong các sự kiện quốc tế quan trọng. Vì vậy, có thể nói ngôn ngữ này đã trở thành một trong những ngoại ngữ “quyền lực” nếu như bạn có ý định làm việc tại môi trường quốc tế. Nếu bạn là người có niềm đam mê yêu thích và muốn có khả năng phát triển với môn ngoại ngữ này, thì khối D02 chính là sự lựa chọn đúng đắn dành cho bạn.
Khối D02 gồm những ngành nào?
Với tổ hợp môn đặc biệt như vậy thì khối thi này sẽ bao gồm những ngành học nào, hãy cùng NGONAZ tìm hiểu ngay sau đây nhé. Dưới đây là những ngành học thuộc khối D02:
Luật | Ngôn ngữ Nga |
Luật kinh tế | Kỹ thuật Cơ điện tử |
Sư phạm Ngữ văn | Kỹ thuật Điện, điện tử |
Giáo dục tiểu học | Kỹ thuật điện tử, viễn thông |
Sư phạm tiếng Pháp | Kỹ thuật xây dựng |
Giáo dục đặc biệt | Công nghệ thông tin |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh | Quản trị kinh doanh |
Văn học | Thiết kế công nghiệp |
Quản lý giáo dục | Tâm lý học giáo dục |
Tâm lý học | Công tác xã hội |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
Các trường xét tuyển khối D02
Tuy là một khối thi mới mẻ, nhưng số lượng trường xét tuyển khối này cũng đã và đang được mở rộng ở cả 3 miền, tuy không đa dạng bằng khối D01 nhưng cũng tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh ở khắp các miền trên Tổ Quốc xét tuyển vào trường phù hợp và lựa chọn cũng dễ dàng hơn.
Sau đây là danh sách các trường xét tuyển khối D02 ở cả 3 miền Bắc Trung Nam:
Khu vực miền Bắc
Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội |
Đại học Ngoại Thương (cơ sở phía Bắc) |
Đại học Hải Phòng |
Khoa Quốc tế – Đại học Quốc gia Hà Nội |
Đại học Dân lập Phương Đông |
Đại học Hà Nội |
Đại học Ngoại ngữ – Đại học Thái Nguyên |
Học viện Khoa học Quân sự |
Khoa Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội |
Đại học Sư phạm Hà Nội |
Đại học Dân lập Hải Phòng |
Đại học Thành Đô |
Khu vực miền Trung – Tây Nguyên
Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng |
Khu vực miền Nam
Đại học Mở TP. HCM |
Đại học Bình Dương |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP. HCM |
Đại học Văn hóa TP. HCM |
Đại học Công nghệ Sài Gòn |
Khối D02 ra trường làm công việc gì?
Có rất nhiều bạn thắc mắc không biết với tổ hợp môn xét tuyển như vậy thì ra trường mình sẽ làm công việc gì, công việc có phù hợp hay không, các ngành học có nhiều công việc triển vọng không? thì sau đây, NGONAZ sẽ giúp các bạn có thể biết được sau khi tốt nghiệp, các bạn sẽ được trải nghiệm những công việc gì theo từng ngành học của mình nhé:
Đối với ngành Luật
Sau khi ra trường, sinh viên có thể tìm kiếm cơ hội việc làm trong các lĩnh vực sau:
- Tư vấn pháp luật: tư vấn về pháp luật cho các công ty, tổ chức, và cá nhân.
- Quản lý tài sản: quản lý tài sản của các công ty hoặc tổ chức. Bảo vệ môi trường: giám sát và bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật.
- Quản lý đất đai: giúp các tổ chức, công ty, và cá nhân quản lý và sử dụng đất đai theo quy định pháp luật.
- Luật sư: tư vấn và giải quyết các vấn đề pháp luật cho các công ty hoặc tổ chức.
- Nhà nước và tổ chức phi chính phủ: làm việc trong các tổ chức hoặc các bộ phận liên quan đến pháp luật và quyền lợi.
Đối với ngành Giáo dục quốc phòng – an ninh
Cử nhân ngành Giáo dục Quốc phòng an ninh sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhận một số công việc sau đây:
- Giảng viên đào tạo môn Giáo dục Quốc phòng tại các trường THCS, THPT, Trung cấp, Cao đẳng và Đại học.
- Cán bộ công tác tại các cơ quan chính trị, chuyên trách về quốc phòng, an ninh
- Thành viên của các trung tâm, viện nghiên cứu về thể chất quốc phòng, an ninh.
Đối với ngành Quản lý giáo dục
Cử nhân Quản lý giáo dục ra trường có thể làm việc tại cơ sở giáo dục công lập, tư thục, các sở giáo đục tại địa phương, các trường đại học, cao đẳng, trung học, trung tâm, tổ chức nghiên cứu và phát triển giáo dục trong và ngoài nước với các vị trí công việc như sau:
- Chuyên viên hành chính giáo dục
- Chuyên viên quản lý đào tạo
- Chuyên viên quản lý cơ sở giáo dục
- Chuyên viên quản lý chất lượng giáo dục
- Nhân viên văn phòng nhà trường
- Chuyên viên tư vấn tuyển sinh, tư vấn học đường
- Chuyên viên tư vấn giáo dục
Đối với ngành Kỹ thuật điên tử – viễn thông
Ngành công nghệ kỹ thuật điện tử và viễn thông cung cấp rất nhiều cơ hội việc làm trong nhiều lĩnh vực như tổng đài, hệ thống mạng, thiết bị điện tử, viễn thông, an ninh mạng, truyền thông đa phương tiện, điện tử tài chính,…
Các công ty lớn của Châu Á, Châu Âu và Mỹ đang tìm kiếm những chuyên gia chuyên nghiệp trong lĩnh vực này.
Đối với ngành Quản trị kinh doanh
Ngành học này mang đến cho sinh viên rất nhiều cơ hội việc làm, sinh viên sau khi ra trường có thể đảm nhận những công việc như:
- Nhà quản lý dự án: Quản lý các dự án kinh doanh, bao gồm dự án kỹ thuật và dự án tài chính.
- Nhà quản lý tài chính: Phân tích và quản lý các tài chính của công ty.
- Nhà quản lý marketing: Quản lý và thực hiện chiến lược marketing cho công ty.
- Nhà quản lý nhân sự: Quản lý nhân sự của công ty, bao gồm tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân viên.
- Nhà quản lý chung: Quản lý hoạt động kinh doanh của công ty, bao gồm tài chính, marketing, nhân sự và quản lý dự án.
Đối với ngành Công tác xã hội
Ngành công tác xã hội cung cấp nhiều cơ hội việc làm cho những người quan tâm đến công việc giúp đỡ và hỗ trợ cộng đồng.
Các cơ hội việc làm trong ngành công tác xã hội bao gồm: trợ lý công tác xã hội, chăm sóc trẻ em, hỗ trợ từ thiện, quản lý sự kiện, tư vấn về tình trạng sức khỏe, tư vấn sức khỏe tình dục và giáo dục. Ngoài ra, còn có thể làm việc cho các tổ chức phi lợi nhuận, tổ chức quản lý chính sách, và các đơn vị liên quan đến công tác xã hội.
Điểm chuẩn khối D02 hiện nay
Nhìn chung, điểm chuẩn của khối học này không quá cao, dao động từ 15 đến 31 điểm. Tùy theo từng trường, từng ngành và phương thức xét tuyển, các bạn có thể tham khảo cụ thể hơn ở bảng dưới đây:
STT | Tên trường | Chuyên ngành | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Huế | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01, D15, D02, D42 | 15 | Điểm thi TN THPT | |
2 | Đại Học Quy Nhơn | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00, B00, D02, C07 | 15 | Điểm thi TN THPT | |
3 | Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Đà Nẵng | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01, D96, D78, D02 | 15.1 | Điểm thi TN THPT | |
4 | Đại Học Sư Phạm Hà Nội | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | 7760103D | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | D01, D02, D03 | 17.75 | Điểm thi TN THPT, TTNV <= 5 |
5 | Đại Học Mở TPHCM | Công tác xã hội | 7760101 | Công tác xã hội | A01, D01, C00, D78, D03, D04, D06, D02, D05, D79, D80, D81, D82, D83, XDHB, DD2 | 18 | Học bạ |
6 | Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Huế | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01, D15, D02, D42, XDHB | 18 | Học bạ | |
7 | Đại học Kiên Giang | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00, A01, D02, D20 | 19 | TN THPT | |
8 | Đại Học Luật Hà Nội | Luật | 7380101PH | Luật | D01, D03, D06, D02, D05 | 19.9 | Điểm thi TN THPT |
9 | Đại Học Quy Nhơn | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00, B00, D02, C07, XDHB | 20 | Học bạ | |
10 | Đại Học Sư Phạm TPHCM | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01, D78, D02, D80 | 20.05 | Điểm thi TN THPT |
STT | Tên trường | Chuyên ngành | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Đại Học Luật Hà Nội | Luật | 7380101HB | Luật | D01, D03, D04, D06, D02, D05, XDHB | 26.3 | Học bạ |
2 | Đại Học Luật Hà Nội | Luật kinh tế | 7380107 | Luật | D01, D03, D06, D02, D05 | 26.8 | Điểm thi TN THPT |
3 | Đại Học Ngoại Thương (Cơ sở phía Bắc) | Luật thương mại quốc tế | NTH01-01 | Luật | A00, A01, D01, D07, D03, D04, D06, D02 | 27.5 | Điểm thi TN THPT, Các tổ hợp khác chênh lệch giảm 0,5 so với khối A00 |
4 | Đại Học Luật Hà Nội | Luật kinh tế | 7380107HB | Luật | D01, D03, D04, D06, D02, D05 | 27.55 | Học bạ |
5 | Đại Học Ngoại Thương (Cơ sở phía Bắc) | Ngân hàng | NTH03 | Kế toán , Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, D07, D03, D04, D06, D02 | 27.8 | Điểm thi TN THPT, Các tổ hợp khác chênh lệch giảm 0,5 so với khối A00 |
6 | Đại Học Ngoại Thương (Cơ sở phía Bắc) | NTH02 | Nhóm ngành Quản trị kinh doanh; Kinh doanh quốc tế; Quản trị khách sạn; Marketing | A00, A01, D01, D07, D03, D04, D06, D02 | 28.2 | Điểm thi TN THPT, Các tổ hợp khác chênh lệch giảm 0,5 so với khối A00 | |
7 | Đại Học Ngoại Thương (Cơ sở phía Bắc) | NTH01-02 | Nhóm ngành Kinh tế, Kinh tế quốc tế | A00, A01, D01, D07, D03, D04, D06, D02 | 28.4 | Điểm thi TN THPT, Các tổ hợp khác chênh lệch giảm 0,5 so với khối A00 | |
8 | Học Viện Khoa Học Quân Sự – Hệ Quân sự | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01, D02 | 29.79 | TN THPT ĐỐI VỚI NỮ | |
9 | Đại Học Hà Nội | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01, D02 | 31.18 | TN THPT |
10 | Đại Học Ngoại Ngữ – Đại Học Quốc Gia Hà Nội | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01, D90, D78, D02 | 31.2 | Điểm thi TN THPT |
Lời kết
NGONAZ (ngonaz.com) hi vọng rằng, với tất cả những thông tin trên đây đã giúp các bạn có được hướng đi đúng đắn và xác định được mục tiêu cho mình về ngành học, trường xét tuyển cũng như công việc sau này. Các thí sinh hãy đặt ra cho mình nguyên tắc và cách thức ôn luyện thật khoa học để có thể chinh phục khối học này. Và đặc biệt đừng quên theo dõi chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin bổ ích hơn cho các bạn học sinh nữa nhé!