Ngành Quản lý giáo dục là một trong những ngành học quan trọng góp phần xây dựng đội ngũ nhân lực làm việc cho nền hành chính giáo dục chuyên nghiệp, phù hợp với những thay đổi trong giáo dục hiện tại và trong tương lai. Câu hỏi về các môn học trong ngành Quản lý giáo dục và địa chỉ của các trường đào tạo chuyên nghiệp, uy tín hiện nay trong lĩnh vực này là những thắc mắc thường gặp của nhiều sinh viên. Để giúp đỡ các bạn trả lời những câu hỏi đó, hãy tham khảo bài viết dưới đây để tìm hiểu thêm về chủ đề này.
Ngành Quản lý giáo dục là gì?
Ngành Quản lý Giáo dục là một ngành học đào tạo chuyên sâu về quản lý và điều hành các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, bao gồm các khóa học về kế hoạch, quản lý, và điều hành trong giáo dục, các chính sách và quy định liên quan đến giáo dục, cùng với các phương pháp quản lý và đánh giá hiệu quả của các hoạt động giáo dục.
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Quản lý Giáo dục có thể áp dụng kiến thức của mình để quản lý và điều hành các hoạt động giáo dục ở cấp độ cơ bản và nâng cao, bao gồm cả các trường học và tổ chức giáo dục khác. Các cựu sinh viên của ngành này có thể làm việc trong các vị trí quản lý giáo dục tại các trường học hoặc tổ chức giáo dục.
Ngành Quản lý giáo dục có mã ngành là 7140114.
Các trường đào tạo ngành Quản lý giáo dục
Nên học ngành Quản lý giáo dục ở trường nào tốt nhất? Trong năm 2023 có 12 trường đại học, học viện tuyển sinh và đào tạo ngành Quản lý giáo dục. Tùy thuộc vào nơi bạn ở và mong muốn nguyện vọng của mình để lựa chọn trường sao cho phù hợp nhé. Danh sách các trường đại học tuyển sinh ngành Quản lý giáo dục năm 2023 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
Trường Đại học Thủ đô | 32 |
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | 24.6 – 26.5 |
Học viện Quản lý giáo dục | 15 |
Trường Đại học Giáo dục – ĐHQHN | 20.75 |
Trường Đại học Vinh | 16 |
Trường Đại học Quy Nhơn | 15 |
Trường Đại học Sư phạm Huế | |
Trường Đại học Sài Gòn | 21.15 – 22.15 |
Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQGHCM | 23 – 24 |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long | 15 |
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 15 |
Điểm chuẩn ngành Quản lý giáo dục năm 2022 của các trường đại học trên thấp nhất là 15 và cao nhất là 26.5 (tính quy về thang điểm 30).
Các khối thi ngành Quản lý giáo dục
Với ngành Quản lý giáo dục, các bạn có thể sử dụng các khối thi sau để đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên mỗi trường sẽ có những tổ hợp khác nhau nên tốt nhất muốn biết chi tiết các bạn hãy click vào tên trường và tìm tới ngành Quản lý giáo dục nhé.
Các khối thi ngành Quản lý giáo dục bao gồm:
- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
- Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
- Khối C04 (Toán, Văn, Địa)
- Khối C14 (Văn, Toán, GDCD)
- Khối C20 (Văn, Địa, GDCD)
- Khối D01 (Toán, Anh, Văn)
- Khối D14 (Văn, Anh, Sử)
- Khối D15 (Văn, Anh, Địa)
- Khối D78 (Văn, Anh, KHXH)
Mục tiêu của ngành Quản lý giáo dục
Chương trình đào tạo cử nhân Ngành Quản lý Giáo dục nhằm đào tạo ra các cử nhân có phẩm chất đạo đức và chính trị vững vàng, kiến thức cơ bản và chuyên sâu về quản lý giáo dục, cùng với kỹ năng thực hành quản lý giáo dục, để đáp ứng nhu cầu nghiên cứu và ứng dụng khoa học trong lĩnh vực quản lý giáo dục. Những cử nhân này sẽ góp phần tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao, giúp xây dựng nền giáo dục chuyên nghiệp và hiện đại.
Chương trình học ngành Quản lý giáo dục
Tương tự như các chuyên ngành khác, chương trình đào tạo Ngành Quản lý Giáo dục tại các trường đại học hiện nay được xây dựng bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo. Chương trình này sẽ cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về quản lý giáo dục, cùng với kỹ năng thực hành quản lý giáo dục, nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý, nghiên cứu và ứng dụng khoa học cho các hoạt động của nhà trường và cơ quan quản lý giáo dục Mời các bạn tham khảo chương trình đào tạo ngành Quản lý giáo dục trong 4 năm học:
I. HỌC PHẦN ĐẠI CƯƠNG |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
Pháp luật đại cương |
Tâm lý học đại cương |
Ngoại ngữ học phần 1 |
Ngoại ngữ học phần 2 |
Ngoại ngữ học phần 3 |
Tin học căn bản |
Giáo dục thể chất 1 |
Giáo dục thể chất 2 |
Giáo dục thể chất 3 |
Giáo dục Quốc phòng – Học phần I |
Giáo dục Quốc phòng – Học phần II |
Giáo dục Quốc phòng – Học phần III |
Giáo dục Quốc phòng – Học phần IV |
II. HỌC PHẦN CHUYÊN MÔN |
A. Cơ sở ngành |
Tâm lý học giáo dục |
Nhập môn nghề giáo |
Giáo dục học đại cương |
Tổ chức hoạt động giáo dục ở trường phổ thông |
Kiểm tra và đánh giá trong giáo dục |
Giao tiếp trong quản lý giáo dục |
Logic học đại cương |
Cơ sở Tâm lý học của quản lý giáo dục |
Phát triển chương trình giáo dục |
Thống kê trong nghiên cứu khoa học xã hội |
Giáo dục kỹ năng sống |
Phương pháp học tập tích cực |
Hoạt động nhóm và kỹ năng truyền thông |
B. Chuyên ngành |
Học phần bắt buộc |
Hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam và các nước trên thế giới |
Đại cương về khoa học quản lý |
Giáo dục hướng nghiệp |
Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục |
Lịch sử các tư tưởng giáo dục |
Chiến lược phát triển giáo dục |
Khoa học quản lý giáo dục |
Nghiệp vụ công tác học sinh, sinh viên trong cơ sở giáo dục |
Cơ sở pháp lý của quản lý giáo dục |
Quản lý trường học và cơ sở giáo dục |
Nhân cách và lao động của người cán bộ QLGD |
Hệ thống thông tin trong quản lý giáo dục |
Quản lý hoạt động dạy học |
Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp |
Quản lý nhân sự trong giáo dục |
Quản lý cơ sở vật chất trường học |
Quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng giáo dục |
Công tác Đảng và đoàn thể trong trường học |
Quản lý tài chính trong trường học |
Kiểm tra và thanh tra trong giáo dục |
Đảm bảo chất lượng giáo dục |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục |
Tham vấn học đường |
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo |
Xử lý tình huống quản lý giáo dục |
Quản lý người học trong nhàIV trường |
Phát triển tập thể sư phạm |
Học phần tự chọn |
Giáo dục dân số và sức khỏe sinh sản |
Kiểm định chất lượng giáo dục |
Marketing trong giáo dục |
Giáo dục gia đình |
Giáo dục vì sự phát triển bền vững |
Tổ chức, quản lý cơ sở giáo dục ngoài công lập |
Quản lý hoạt động giáo dục cộng đồng |
Giáo dục giá trị |
Giáo dục chuyên biệt |
III. HỌC PHẦN NGHỀ NGHIỆP |
Học phần cơ sở chung (Rèn luyện nghiệp vụ quản lý giáo dục thường xuyên) |
Học phần nghề nghiệp chuyên ngành (Rèn luyện nghiệp vụ quản lý giáo dục) |
Thực hành nghề nghiệp (Thực tập quản lý giáo dục) |
IV. KHÓA LUẬN, TIỂU LUẬN NGHIÊN CỨU HOẶC HỌC PHẦN THAY THẾ TỐT NGHIỆP |
Lựa chọn 1 trong 3 hình thức dưới: |
Lựa chọn 1: Thực hiện 1 khóa luận (20.000 từ) |
Lựa chọn 2: Thực hiện một tiểu luận(10.000 từ) và tích lũy thêm 03 tín chỉ từ các học phần (EDUC 1417/1361/1362) |
Lựa chọn 3:Tích lũy thêm 06 tín chỉ từ các học phần (EDUC 1417/1361/1362) bao gồm:
|
Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Quản lý giáo dục có thể trở thành chuyên gia trong lĩnh vực quản lý và điều hành giáo dục. Các cơ hội việc làm bao gồm:
- Giáo viên trường, giáo viên chuyên môn hoặc giáo viên tham mưu tại các trường học.
- Quản lý giáo dục tại các trường học, tổ chức giáo dục.
- Nhà lãnh đạo hoặc quản lý tại các tổ chức giáo dục khác như tổ chức tư vấn giáo dục, các tổ chức nghiên cứu giáo dục hoặc các tổ chức hỗ trợ giáo dục.
- Nghiên cứu và phát triển chương trình giáo dục tại các trường đại học hoặc tổ chức nghiên cứu giáo dục.
- Chuyên gia tư vấn giáo dục tại các công ty tư vấn hoặc tổ chức liên quan đến giáo dục.
Cơ hội việc làm cho ngành quản lý giáo dục có thể khác nhau tùy vào địa điểm, kinh nghiệm cũng như trình độ chuyên môn của mỗi người.
Mức lương ngành Quản lý giáo dục
Các giáo viên trưởng và giáo viên chuyên môn thường có mức lương cao hơn so với các giáo viên tham mưu bởi yêu cầu về chuyên môn, kinh nghiệm và trình độ cao hơn bình thường.
Các chuyên viên quản lý giáo dục tại các trường học hoặc tổ chức giáo dục thường có mức lương cao hơn so với các giáo viên.
Các nhà lãnh đạo hoặc nhà quản lý tại các tổ chức giáo dục khác cũng có mức lương tương đối cao.
Các chuyên gia tư vấn giáo dục tại các công ty tư vấn hoặc tổ chức liên quan đến giáo dục thường có mức lương cao hơn so với các giáo viên và chuyên viên quản lý giáo dục.
Mức lương cụ thể của ngành quản lý giáo dục có thể thay đổi tùy thuộc vào nơi làm việc, kinh nghiệm, và trình độ chuyên môn của người làm việc.
Lời kết
Tổng kết lại, ngành Quản lý giáo dục đang trở thành một lựa chọn hấp dẫn cho những ai yêu thích giáo dục và mong muốn đóng góp vào sự phát triển chung của hệ thống giáo dục đất nước. Với chương trình đào tạo cơ bản và chuyên sâu về quản lý giáo dục, các sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức và kỹ năng thực tiễn cần thiết để có thể làm việc hiệu quả trong các tổ chức giáo dục, từ cấp trường học đến cấp quốc gia. Điều này sẽ giúp cho việc quản lý giáo dục được cải thiện, nâng cao chất lượng giáo dục và đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện đại. Nếu bạn đang tìm kiếm một ngành học mang tính ứng dụng cao và đầy thách thức, ngành Quản lý giáo dục chắc chắn là một sự lựa chọn đáng cân nhắc.