Liti là tên một loại nguyên tố hóa học nằm trong bảng tuần hoàn và là nguyên tố có ký hiệu Li và số nguyên tử chính bằng 3. Tuy nhiên không phải ai cũng có thể hiểu rõ về nguồn gốc cũng như tính chất vật lý, tính chất hóa học, cũng như cách điều chế và ứng dụng của khí liti. Để hiểu rõ hơn về khí Liti hãy cùng chúng tôi tìm hiểu kĩ hơn trong bài viết dưới đây nhé!
Khí Liti là gì?
Liti (tiếng Latinh: Lithium) chính là tên một nguyên tố hóa học nằm trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Li và có số hiệu nguyên tử bằng 3 và nguyên tử khối bằng 7. Liti chính là một kim loại mềm có màu trắng bạc và thuộc nhóm kim loại kiềm. Trong điều kiện tiêu chuẩn, Liti là một kim loại nhẹ nhất và là nguyên tố rắn có mật độ thấp nhất.
Lithi trong bảng tuần hoàn
Số nguyên tử (Z) | 3 |
---|---|
Khối lượng nguyên tử chuẩn (±) (Ar) | 6.941(2) (6.938–6.997) |
Phân loại | Kim loại kiềm |
Nhóm, phân lớp | 1, s |
Chu kỳ | Chu kỳ 2 |
Cấu hình electron | 1s2 2s1 hay [He]2s1 |
Lớp
|
2, 1 |
Lịch sử về nguyên tố Liti
Liti (tiếng Hy Lạp: lithos, có nghĩa là “đá”) đã được phát hiện bởi Johann Arfvedson năm 1817. Arfvedson đã tìm thấy nguyên tố mới trong khoáng chất spodumen và lepidolit nằm trong quặng petalit.
Tính chất vật lí Liti
Màu sắc | Trắng bạc |
---|---|
Trạng thái vật chất | Chất rắn |
Nhiệt độ nóng chảy | 453,65 K (180,50 °C, 356,90 °F) |
Nhiệt độ sôi | 1603 K (1330 °C, 2426 °F) |
Mật độ | 0,534 g·cm−3 (ở 0 °C, 101.325 kPa) |
Mật độ ở thể lỏng | ở nhiệt độ nóng chảy: 0,512 g·cm−3 |
Điểm tới hạn | (ngoại suy) 3220 K, 67 MPa |
Nhiệt lượng nóng chảy | 3,00 kJ·mol−1 |
Nhiệt bay hơi | 147,1 kJ·mol−1 |
Nhiệt dung | 24,860 J·mol−1·K−1 |
- Liti là kim loại kiềm. Trắng – bạc. Nhẹ nhất trong tất cả các kim loại, mềm, dễ nóng chảy.
- Có khối lượng riêng là 0,534 g/cm3, có nhiệt độ nóng chảy là 180,50C và nhiệt độ sôi ở 1336,60C.
- Liti có nhiệt dung riêng đạt ở mức 3,58 kJ/kgK, là giá trị cao nhất trong tất cả các chất rắn. Do vậy, kim loại liti thường được dùng để làm chất làm mát trong các ứng dụng truyền tải nhiệt.
Tính chất hóa học liti
Liti là kim loại có tính khử rất mạnh.
Tác dụng với phi kim
Ví dụ: 4Li + O2 → 2Li2O
2Li + Cl2 → 2LiCl
– Khi đốt cháy trong không khí hay trong oxi, Liti cháy sẽ tạo thành các oxit (oxit thường, peoxit và supeoxit) và cho ra ngọn lửa có màu đỏ đặc trưng.
Tác dụng với axit
– Liti dễ dàng khử được ion H+ (hay H3O+) trong dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng…) thành hidro tự do.
Ví dụ: 2Li + 2HCl → 2LiCl + H2.
2Li + H2SO4 → Li2SO4 + H2.
Tác dụng với nước
– Li thường tác dụng chậm với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng ra khí hidro.
2Li + 2H2O → 2LiOH + H2.
Tác dụng với hidro
– Liti sẽ tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và ở nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành được Liti hidrua.
2Li (lỏng) + H2 (khí) → 2LiH (rắn)
Điều chế khí Liti
– Liti đều được điều chế bằng phương pháp điện phân hỗn hợp clorua liti và kali nóng chảy.
-> Phương trình điện phân: 2LiCl → 2Li + Cl2
Ứng dụng của khí Liti
- Vì nhiệt dung riêng nhỏ của nó (nhỏ nhất trong số các chất rắn), liti đã được sử dụng trong các ứng dụng truyền nhiệt. Nó cũng chính là vật liệu quan trọng trong chế tạo anốt của pin vì khả năng điện hóa học cao của nó.
- Liti còn có thể được sử dụng để tăng thêm được hiệu quả của các thuốc chống trầm cảm khác.
- Liti còn là chất được sử dụng trong việc tổng hợp các hợp chất hữu cơ cũng như trong các ứng dụng hạt nhân.
- Các hợp kim của liti khi kết hợp với nhôm, cadmi, đồng và mangan được sử dụng để làm ra các bộ phận có đặc tính cao của máy bay.
- Niobat liti cònđược sử dụng rộng rãi trong thị trường thiết bị liên lạc viễn thông, chẳng hạn như sản xuất điện thoại di động và các modulator quang học.
- Tính phi tuyến tính cao của niobat liti còn làm cho nó trở thành lựa chọn tốt của các ứng dụng phi tuyến tính.
- Liti còn được sử dụng để làm pháo hoa dựa vào ánh sáng đỏ của nó phát ra khi cháy.
Kết luận
Với những thông tin bổ ích trên mà chúng tôi đưa ra hi vọng sẽ giúp các bạn có đam mê với hóa học sẽ hiểu hơn về khí Liti cũng như tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng hay cách điều chế khí liti trong đời sống. Bên cạnh đó, để hiểu rõ hơn về 118 các nguyên tố hóa học hãy truy cập ngay mục của chúng tôi mỗi ngày nhé!