Có lẽ nguyên tố Kali đã là cái tên quen thuộc với tất cả mọi người. Để hiểu rõ hơn về nguyên tố kali hãy cùng NGONAZ (https://ngonaz.com) tìm hiểu kĩ hơn về Nguyên tố Kali (K), Cấu hình electron, Tính chất hoá học, Điều chế, Ứng dụng trong bài viết dưới đây nhé!
Kali là gì?
Kali là một nguyên tố hoá học ký hiệu K, số thứ tự 19 ở trong bảng tuần hoàn. Kali còn được gọi là bồ tạt hay kali. Nguyên tố Kali còn là kim loại kiềm mềm, có màu trắng bạc và dễ bị oxy hóa nhanh trong không khí và phản ứng cũng rất mạnh với nước và tạo ra một lượng nhiệt vừa đủ để đốt cháy được lượng hydro sinh ra trong phản ứng này.
Lịch sử về Nguyên tố Kali (K)
Kali được phát hiện bởi Sir Humphry Davy vào năm 1807, ông đã tách nó ra từ bồ tạt ăn da (KOH). Kim loại kiềm này là một kim loại đầu tiên được điều chế bằng điện phân.
Nguyên tố Kali (K) trong bảng tuần hoàn
Số nguyên tử (Z) | 19 |
---|---|
Khối lượng nguyên tử chuẩn (±) (Ar) | 39,0983[1](1) |
Phân loại | Kim loại kiềm |
Nhóm, phân lớp | 1, s |
Chu kỳ | Chu kỳ 4 |
Cấu hình electron | [Ar] 4s1 |
mỗi lớp
|
2, 8, 8, 1 |
Tính chất vật lí Nguyên tố Kali (K)
– Với khối lượng riêng nhỏ hơn của nước, kali là một kim loại nhẹ thứ hai sau liti. Nó là một chất rắn rất mềm, dễ dàng cắt được bằng dao và có màu trắng bạc khi bề mặt sạch. Nó thường bị ôxi hóa rất nhanh trong không khí và phải được bảo quản nó trong dầu mỏ hay dầu lửa.
Màu sắc | Ánh kim trắng bạc |
---|---|
Trạng thái vật chất | Chất rắn |
Nhiệt độ nóng chảy | 336,53 K (63,38 °C, 146,08 °F) |
Nhiệt độ sôi | 1032 K (759 °C, 1398 °F) |
Mật độ | 0,862 g·cm−3 (ở 0 °C, 101.325 kPa) |
Mật độ ở thể lỏng | ở nhiệt độ nóng chảy: 0,828 g·cm−3 |
Điểm ba | 336,35 K, kPa |
Điểm tới hạn | 2223 K, 16 MPa[2] |
Nhiệt lượng nóng chảy | 2,33 kJ·mol−1 |
Nhiệt bay hơi | 76,9 kJ·mol−1 |
Nhiệt dung | 29,6 J·mol−1·K−1 |
Tính chất hóa học của Kali (K)
Nguyên tố (K) có tính khử rất mạnh.
Tác dụng với phi kim
Ví dụ: 4K + O2 → 2K2O
2K + Cl2 → 2KCl
Khi đốt trong không khí hay trong oxi, kali cháy tạo thành các oxit (oxit thường, peoxit và supeoxit) và cho ngọn lửa có màu tím hoa cà đặc trưng.
Tác dụng với axit
– Kali dễ dàng khử ion H+ (hay H3O+) trong dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng…) thành hidro tự do.
Ví dụ: 2K + 2HCl → 2KCl + H2.
Tác dụng với nước
– K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro
2K + 2H2O → 2KOH + H2.
Tác dụng với hidro
Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.
2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)
Điều chế Nguyên tố Kali (K)
Kali có thể cô lập bằng điện phân của hiđrôxít của nó trong một quy trình có một chút thay đổi kể từ thời của Davy.
K (-) KOH n/c A (+)
K+ + e → K 4OH- – 4e → O2 + 2H2O
Phương trình điện phân: 4KOH n/c→ 4K + O2 + 2H2O
Ứng dụng của Kali (K)
Sử dụng các loại phân hóa học chứa kali như clorua kali, sulfat kali, cacbonat kali v.v được tính với hàm lượng quy đổi theo phần trăm K2O. Các ứng dụng khác.
- Nitrat kali được sử dụng trong thuốc súng.
- Cacbonat kali cũng được sử dụng trong sản xuất thủy tinh.
- Thủy tinh sẽ được xử lý bằng kali lỏng và có độ bền cao hơn so với thủy tinh thường.
- NaK là hợp kim của kali với natri và được sử dụng như là chất truyền nhiệt trung gian.
- Nguyên tố này cũng là thành phần rất cần thiết cho sự phát triển của cây cối và được tìm thấy trong nhiều loại đất.
Lời kết
Với những thông tin bổ ích trên mà NGONAZ (https://ngonaz.com) đưa ra hi vọng sẽ giúp các bạn sẽ nhận được một lượng kiến thức cơ bản về nguyên tố Kali cũng như tính chất lý hóa học, cách điều chế hay ứng dụng nguyên tố kali trong đời sống hàng ngày. Bên cạnh đó, để hiểu rõ hơn về 118 các nguyên tố hóa học hãy truy cập ngay mục “ kiến thức chung” của chúng tôi để cập nhật thông tin các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học.