Ngày nay, việc lựa chọn ngành nghề phù hợp với sở thích, năng lực và tầm nhìn tương lai của mỗi người là vô cùng quan trọng. Để giúp các bạn trẻ có thể tham khảo và lựa chọn được ngành nghề phù hợp với mình, ngày nay đã có rất nhiều trường đào tạo và các chương trình học khác nhau trên khắp cả nước. Trong kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới có lẽ nhiều bạn học sinh đều quan tâm đến các ngành nghề đào tạo của các trường học trên cả nước. Dưới đây NGONAZ (https://ngonaz.com) tổng hợp danh sách ngành nghề đào tạo đại học, cao đẳng chính quy hiện nay 2024, cùng với những thông tin hữu ích về những lĩnh vực này.
Mặc dù hiện nay có nhiều người đang làm nghề ngoài chuyên ngành của mình, đó có thể là do nhiều yếu tố khác nhau tác động. Tuy nhiên, việc lựa chọn một ngành học phù hợp với sở thích và năng lực của bản thân là rất quan trọng. Khi chọn đúng ngành học mình yêu thích, học tập chăm chỉ và tốt, sau này có thể nhận được một công việc đúng chuyên ngành và đam mê của mình, thì đó sẽ là một điều tuyệt vời không có gì thay thế được.
Ngành đạo tạo là gì?
Ngành đào tạo là tập hợp những kiến thức, kỹ năng chuyên môn liên quan đến một lĩnh vực khoa học hay một lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp nhất định. Bên cạnh khối kiến thức cơ bản và kiến thức cơ sở (của khối ngành, nhóm ngành), khối kiến thức ngành (gồm kiến thức chung và kiến thức chuyên sâu của ngành) trong mỗi chương trình đào tạo trình độ đại học phải có khối lượng tối thiểu 30 tín chỉ không trùng với kiến thức ngành của các ngành gần trong khối ngành, nhóm ngành.
Mã ngành là gì?
Mã ngành là chuỗi số liên tục gồm bảy chữ số, trong đó từ trái sang phải được qui định như sau: chữ số đầu tiên quy định mã trình độ đào tạo; hai chữ số thứ hai và thứ ba quy định mã lĩnh vực đào tạo; hai chữ số thứ tư và thứ năm quy định mã nhóm ngành đào tạo; hai chữ số cuối quy định mã ngành đào tạo.
Nhóm ngành Khoa học giáo dục và Đào tạo Giáo viên
Là các ngành học liên quan tới công tác giáo dục, phù hợp với những thí sinh có nguyện vọng trở thành giáo viên đào tạo các cấp học tại Việt Nam. Nhóm Khoa học giáo dục và Đào tạo giáo viên là một trong những nhóm ngành học quan trọng, có nhiều cơ hội việc làm và ảnh hưởng đến sự phát triển của xã hội. Các ngành học trong nhóm này bao gồm:
Tên ngành | Mã ngành |
Nhóm Khoa học giáo dục | 71401 |
Giáo dục học | 7140101 |
Quản lý giáo dục | 7140114 |
Kinh tế giáo dục | 7140199 |
Nhóm Đào tạo giáo viên sư phạm | 71402 |
Giáo dục mầm non | 7140201 |
Giáo dục tiểu học | 7140202 |
Giáo dục đặc biệt | 7140203 |
Giáo dục công dân | 7140204 |
Giáo dục chính trị | 7140205 |
Giáo dục thể chất | 7140206 |
Huấn luyện thể thao | 7140207 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 7140208 |
Sư phạm Toán học | 7140209 |
Sư phạm Tin học | 7140210 |
Sư phạm Vật lý | 7140211 |
Sư phạm Hóa học | 7140212 |
Sư phạm Sinh học | 7140213 |
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp | 7140214 |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp | 7140215 |
Sư phạm Ngữ văn | 7140217 |
Sư phạm Lịch sử | 7140218 |
Sư phạm Địa lý | 7140219 |
Sư phạm Âm nhạc | 7140221 |
Sư phạm Mỹ thuật | 7140222 |
Sư phạm Tiếng Bana | 7140223 |
Sư phạm Tiếng Êđê | 7140224 |
Sư phạm Tiếng Jrai | 7140225 |
Sư phạm Tiếng Khmer | 7140226 |
Sư phạm Tiếng H’mong | 7140227 |
Sư phạm Tiếng Chăm | 7140228 |
Sư phạm Tiếng M’nông | 7140229 |
Sư phạm Tiếng Xê đăng | 7140230 |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 |
Sư phạm Tiếng Nga | 7140232 |
Sư phạm Tiếng Pháp | 7140233 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 7140234 |
Sư phạm Tiếng Đức | 7140235 |
Sư phạm Tiếng Nhật | 7140236 |
Sư phạm Tiếng Hàn Quốc | 7140237 |
Sư phạm Nghệ thuật | 7140245 |
Sư phạm Công nghệ | 7140246 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | 7140247 |
Giáo dục pháp luật | 7140248 |
Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 7140249 |
Sư phạm Tin học – Công nghệ | 7140250 |
Nhóm ngành Năng khiếu nghệ thuật
Nhóm ngành Năng khiếu nghệ thuật là nhóm các ngành học liên quan đến sự sáng tạo và thẩm mỹ, đòi hỏi năng khiếu và khả năng sáng tạo trong lĩnh vực nghệ thuật. Các ngành học này cung cấp cho sinh viên cơ hội để phát triển năng khiếu và khả năng sáng tạo của mình, và trở thành các nghệ nhân, nhạc sĩ, hoạ sĩ, diễn viên, nhà thiết kế và những chuyên gia trong lĩnh vực nghệ thuật. Các ngành học thuộc nhóm này bao gồm:
Tên ngành | Mã ngành |
Nhóm Năng khiếu Mỹ thuật | 72101 |
Lý luận lịch sử và Phê bình mỹ thuật | 7210101 |
Hội họa | 7210103 |
Đồ họa | 7210104 |
Điêu khắc | 7210105 |
Gốm | 7210107 |
Mỹ thuật đô thị | 7210110 |
Nhóm Năng khiếu Nghệ thuật Trình diễn | 72102 |
Âm nhạc học | 7210201 |
Sáng tác âm nhạc | 7210203 |
Chỉ huy âm nhạc | 7210204 |
Thanh nhạc | 7210205 |
Biểu diễn nhạc cụ phương tây | 7210207 |
Piano | 7210208 |
Nhạc Jazz | 7210209 |
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống | 7210210 |
Lý luận, lịch sử và phê bình sân khấu | 7210221 |
Biên kịch sân khấu | 7220225 |
Diễn viên sân khấu kịch hát | 7210226 |
Đạo diễn sân khấu | 7210227 |
Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh, truyền hình | 7210231 |
Biên kịch điện ảnh, truyền hình | 7210233 |
Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình | 7210234 |
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình | 7210235 |
Quay phim | 7210236 |
Lý luận, lịch sử và phê bình múa | 7210241 |
Diễn viên múa | 7210242 |
Biên đạo múa | 7210243 |
Huấn luyện múa | 7210244 |
Nhóm Năng khiếu Nghệ thuật Nghe nhìn | 72103 |
Nhiếp ảnh | 7210301 |
Công nghệ điện ảnh, truyền hình | 7210302 |
Thiết kế âm thanh, ánh sáng | 7210303 |
Nhóm Năng khiếu Nghệ thuật Mỹ thuật ứng dụng | 72104 |
Thiết kế công nghiệp | 7210402 |
Thiết kế đồ họa | 7210403 |
Thiết kế thời trang | 7210404 |
Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh | 7210406 |
Nghệ thuật số (Digital Art) | 7210408 |
Nhóm ngành Khoa học Nhân văn
Nhóm ngành Khoa học Nhân văn bao gồm các ngành học liên quan đến nghiên cứu về con người, xã hội, lịch sử và văn hóa. Các ngành học thuộc nhóm này thường yêu cầu sự phân tích, tư duy logic, kỹ năng nghiên cứu, đọc hiểu và viết lách tốt. Một số ngành học trong nhóm Khoa học Nhân văn bao gồm:
Tên ngành | Mã ngành |
Nhóm Ngôn ngữ, Văn học và Văn hóa Việt Nam | 72201 |
Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam | 7220101 |
Hán Nôm | 7220104 |
Ngôn ngữ Jrai | 7220105 |
Ngôn ngữ Khmer | 7220106 |
Ngôn ngữ H’mong | 7220107 |
Ngôn ngữ Chăm | 7220108 |
Sáng tác văn học | 7220110 |
Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam | 7220112 |
Nhóm Ngôn ngữ, Văn học và Văn hóa nước ngoài | 72202 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 |
Ngôn ngữ Nga | 7220202 |
Ngôn ngữ Pháp | 7220203 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 |
Ngôn ngữ Đức | 7220205 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 7220206 |
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | 7220207 |
Ngôn ngữ Italia | 7220208 |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 |
Ngôn ngữ Ả Rập | 7220211 |
Ngôn ngữ Thái Lan | 7220212 |
Nhóm Khoa học nhân văn khác | 72290 |
Triết học | 7229001 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học | 7229008 |
Tôn giáo học | 7229009 |
Lịch sử | 7229010 |
Ngôn ngữ học | 7229020 |
Văn học | 7229030 |
Văn hóa học | 7229040 |
Quản lý văn hóa | 7229042 |
Gia đình học | 7229045 |
Nhóm ngành Khoa học xã hội và hành vi
Nhóm ngành Khoa học xã hội và hành vi liên quan đến việc nghiên cứu và hiểu về con người và xã hội. Các ngành học trong nhóm này tập trung vào nghiên cứu, phân tích và đánh giá hành vi con người trong môi trường xã hội, từ hành vi cá nhân đến hành vi tập thể. Nhóm ngành này cũng tập trung vào các khía cạnh tâm lý học và hành vi của con người, bao gồm những thách thức trong việc thích nghi với môi trường xã hội.
Tên ngành | Mã ngành |
Nhóm Kinh tế học | 73101 |
Kinh tế | 7310101 |
Kinh tế chính trị | 7310102 |
Kinh tế đầu tư | 7310104 |
Kinh tế phát triển | 7310105 |
Kinh tế quốc tế | 7310106 |
Thống kê kinh tế | 7310107 |
Toán kinh tế | 7310108 |
Quản lý kinh tế | 7310110 |
Nghiên cứu phát triển | 7310111 |
Kinh tế số | 7310112 |
Nhóm Khoa học chính trị | 73102 |
Chính trị học | 7310201 |
Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước | 7310202 |
Chính trị Công an nhân dân | 7310203 |
Quản lý nhà nước | 7310205 |
Quan hệ quốc tế | 7310206 |
Nhóm Xã hội học và Nhân học | 73103 |
Xã hội học | 7310301 |
Nhân học | 7310302 |
Giới và Phát triển | 7310399 |
Nhóm Tâm lý học | 73104 |
Tâm lý học | 7310401 |
Tâm lý học giáo dục | 7310403 |
Nhóm Địa lý học | 73105 |
Địa lý học | 7310501 |
Nhóm Khu vực học | 73106 |
Quốc tế học | 7310601 |
Châu Á học | 7310602 |
Thái Bình Dương học | 7310607 |
Đông phương học | 7310608 |
Trung Quốc học | 7310612 |
Nhật Bản học | 7310613 |
Hàn Quốc học | 7310614 |
Đông Nam Á học | 7310620 |
Việt Nam học | 7310630 |
Hoa Kỳ học | 7310640 |
Nhóm ngành Báo chí – Thông tin – Truyền thông
Nhóm ngành Báo chí – Thông tin – Truyền thông là một nhóm ngành nằm trong lĩnh vực khoa học xã hội và hành vi, liên quan đến các hoạt động liên quan đến truyền thông và tương tác thông tin giữa các cá nhân, tổ chức và xã hội. Các ngành trong nhóm này bao gồm:
Tên ngành | Mã ngành |
Nhóm Báo chí và truyền thông | 73201 |
Báo chí | 7320101 |
Truyền thông đa phương tiện | 7320104 |
Truyền thông đại chúng | 7320105 |
Công nghệ truyền thông | 7320106 |
Truyền thông quốc tế | 7320107 |
Quan hệ công chúng | 7320108 |
Truyền thông doanh nghiệp | 7320109 |
Quảng cáo | 7320110 |
Nhóm Thông tin, Thư viện | 73202 |
Thông tin – Thư viện | 7320201 |
Khoa học thư viện | 7320202 |
Quản lý thông tin | 7320205 |
Nhóm Văn thư, Lưu trữ, Bảo tàng | 73203 |
Lưu trữ học | 7320303 |
Bảo tàng học | 7320305 |
Nhóm Xuất bản, Phát hành | 73203 |
Xuất bản | 7320401 |
Kinh doanh xuất bản phẩm | 7320402 |
Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý
Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý là một nhóm ngành nằm trong lĩnh vực Kinh tế, liên quan đến các hoạt động kinh doanh và quản lý trong các tổ chức. Các ngành trong nhóm này bao gồm:
Tên ngành | Mã ngành |
Nhóm Kinh doanh | 73401 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 |
Quản trị – Luật | 7340102 |
Digital Marketing | 7340114 |
Marketing | 7340115 |
Bất động sản | 7340116 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 |
Kinh doanh thương mại | 7340121 |
Thương mại điện tử | 7340122 |
Kinh doanh thời trang và dệt may | 7340123 |
Quản trị và kinh doanh quốc tế | 7340124 |
Nhóm Tài chính, Ngân hàng, Bảo hiểm | 73402 |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 |
Bảo hiểm – Tài chính | 7340202 |
Bảo hiểm | 7340204 |
Tài chính quốc tế | 7340206 |
Công nghệ tài chính | 7340208 |
Nhóm Kế toán, Kiểm toán | 73403 |
Kế toán | 7340301 |
Kiểm toán | 7340302 |
Nhóm Quản trị, Quản lý | 73404 |
Khoa học quản lý | 7340401 |
Quản lý công | 7340403 |
Quản trị nhân lực | 7340404 |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 |
Quản trị văn phòng | 7340406 |
Quan hệ lao động | 7340408 |
Quản lý dự án | 7340409 |
Quản trị công nghệ truyền thông | 7340410 |
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực | 7340411 |
Quản trị sự kiện | 7340412 |
Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh | 7340420 |
Nhóm Kinh doanh, Quản lý khác | 73490 |
Phân tích dữ liệu kinh doanh | 7349004 |
Nhóm ngành Pháp luật
Nhóm ngành Pháp luật là một nhóm ngành nghiên cứu về hệ thống pháp luật, các quy định, quy trình và cơ chế liên quan đến các hoạt động pháp lý. Những ngành học trong nhóm ngành này bao gồm:
Tên ngành | Mã ngành |
Nhóm Luật | 73801 |
Luật | 7380101 |
Luật hiến pháp và luật hành chính | 7380102 |
Luật tố tụng và tố tụng dân sự | 7380103 |
Luật hình sự và tố tụng hình sự | 7380104 |
Luật kinh tế | 7380107 |
Luật quốc tế | 7380108 |
Luật thương mại quốc tế | 7380109 |
Luật kinh doanh | 7380110 |
Nhóm ngành Khoa học sự sống
Nhóm ngành Khoa học sự sống (Life Sciences) là một nhóm ngành đào tạo về các lĩnh vực liên quan đến các hệ thống sống, các tổ chức sống, sinh vật học, di truyền học, nghiên cứu về bệnh tật và sức khỏe, và các ứng dụng của khoa học sự sống trong đời sống con người. Các ngành học trong nhóm này bao gồm:
Tên ngành | Mã ngành |
Nhóm Sinh học | 74201 |
Sinh học | 7420101 |
Nhóm Sinh học ứng dụng | 74202 |
Công nghệ sinh học | 7420201 |
Kỹ thuật sinh học | 7420202 |
Sinh học ứng dụng | 7420203 |
Khoa học y sinh | 7420204 |
Công nghệ sinh học y dược | 7420205 |
Công nghệ thẩm mỹ | 7420207 |
Nhóm Khoa học sự sống khác | 74290 |
Quản trị Công nghệ sinh học | 7429001 |
Nhóm ngành Khoa học tự nhiên
Nhóm ngành Khoa học tự nhiên (Natural Sciences) là một nhóm ngành đào tạo về các lĩnh vực liên quan đến các quy luật tự nhiên và các hiện tượng tự nhiên trong vũ trụ. Các ngành học trong nhóm này bao gồm:
Tên ngành | Mã ngành |
Nhóm Khoa học vật chất | 74401 |
Thiên văn học | 7440101 |
Vật lý học | 7440102 |
Vật lí nguyên tử hạt nhân | 7440106 |
Cơ học | 7440110 |
Hóa học | 7440112 |
Khoa học vật liệu | 7440122 |
Nhóm Khoa học Trái Đất | 74402 |
Địa chất học | 7440201 |
Bản đồ học | 7220212 |
Địa lý tự nhiên | 7440217 |
Khí tượng và Khí hậu học | 7440221 |
Thủy văn học | 7440224 |
Hải dương học | 7440228 |
Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | 7440298 |
Nhóm Khoa học Môi trường | 74403 |
Khoa học môi trường | 7440301 |
Nhóm ngành Toán và Thống kê
Nhóm ngành Toán và Thống kê (Mathematics and Statistics) là một nhóm ngành đào tạo về các kỹ năng và kiến thức liên quan đến toán học, thống kê và các ứng dụng của chúng. Các ngành học trong nhóm này bao gồm:
Tên ngành | Mã ngành |
Nhóm Toán học | 74601 |
Toán học | 7460101 |
Khoa học tính toán | 7460107 |
Toán ứng dụng | 7460112 |
Toán cơ | 7460115 |
Toán – Tin | 7460117 |
Nhóm Thống kê | 74602 |
Thống kê | 7460201 |
Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin
Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin (Computer Science and Information Technology) là một nhóm các ngành học đào tạo về các kỹ năng và kiến thức liên quan đến việc thiết kế, phát triển và quản lý các hệ thống máy tính và các ứng dụng công nghệ thông tin. Các ngành học trong nhóm này bao gồm:
Tên ngành | Mã ngành |
Nhóm Máy tính | 74801 |
Khoa học máy tính | 7480101 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 |
Kỹ thuật phần mềm | 7480103 |
Hệ thống thông tin | 7480104 |
Máy tính và Khoa học thông tin | 7480105 |
Kỹ thuật máy tính | 7480106 |
Trí tuệ nhân tạo | 7480107 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính | 7480108 |
Khoa học dữ liệu | 7480109 |
Tin học và Kỹ thuật máy tính | 7480111 |
Nhóm Công nghệ thông tin | 74802 |
Công nghệ thông tin | 7480201 |
An toàn thông tin | 7480202 |
Công nghệ đa phương tiện | 7480203 |
Khoa học và Kỹ thuật máy tính | 7480204 |
Khoa học dữ liệu theo cơ chế đặc thù | 7480205 |
Địa tin học | 7480206 |
Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật
Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật (Engineering Technology) là một nhóm các ngành học đào tạo về việc ứng dụng các kiến thức khoa học kỹ thuật để thiết kế, phát triển, vận hành và bảo trì các sản phẩm, thiết bị và hệ thống công nghệ. Các ngành học trong nhóm này bao gồm:
Tên ngành | Mã ngành |
Nhóm Công nghệ kiến trúc và công trình xây dựng | 75101 |
Công nghệ kỹ thuật kiến trúc | 7510101 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 7510102 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 |
Công nghệ kỹ thuật giao thông | 7510104 |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 7510105 |
Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng | 7510106 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 7510118 |
Nhóm Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí | 75102 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 |
Công nghệ chế tạo máy | 7510202 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 7510206 |
Công nghệ kỹ thuật tàu thủy | 7510207 |
Năng lượng tái tạo | 7510208 |
Robot và trí tuệ nhân tạo | 7510209 |
Điện lạnh và điều hòa không khí | 7510210 |
Bảo dưỡng công nghiệp | 7510211 |
Nhóm Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử, Viễn thông | 75103 |
Điện tử – Tin học công nghiệp | 7510300 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông | 7510302 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 |
IOT và Trí tuệ nhân tạo ứng dụng | 7510304 |
Nhóm Công nghệ Hóa học, Vật liệu, Luyện kim và Môi trường | 75104 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | 7510401 |
Công nghệ vật liệu | 7510402 |
Công nghệ kỹ thuật năng lượng | 7510403 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 |
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | 7510407 |
Nhóm Quản lý công nghiệp | 75106 |
Quản lý công nghiệp | 7510601 |
Quản lý năng lượng | 7510602 |
Kinh tế công nghiệp | 7510604 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 |
Quản trị môi trường doanh nghiệp | 7510606 |
Nhóm Công nghệ dầu khí và khai thác | 75107 |
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu | 7510701 |
Nhóm Công nghệ kỹ thuật in | 75108 |
Công nghệ kỹ thuật in | 7510801 |
Nhóm Công nghệ kỹ thuật khác | 75108 |
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu | 7519002 |
Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp | 7519004 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô | 7519005 |
Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo | 7519007 |
Nhóm ngành Kỹ thuật
Nhóm ngành Kỹ thuật (Engineering) là một nhóm các ngành học đào tạo về việc áp dụng kiến thức khoa học và toán học để thiết kế, phát triển, vận hành và bảo trì các sản phẩm, thiết bị và hệ thống kỹ thuật. Các ngành học trong nhóm này bao gồm:
Tên ngành | Mã ngành |
Nhóm Kỹ thuật Cơ khí và Cơ kỹ thuật | 75201 |
Cơ kỹ thuật | 7520101 |
Kỹ thuật cơ khí | 7520103 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 |
Kỹ thuật nhiệt | 7520115 |
Kỹ thuật cơ khí động lực | 7520116 |
Kỹ thuật công nghiệp | 7520117 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 7520118 |
Kỹ thuật hàng không | 7520120 |
Kỹ thuật không gian | 7520121 |
Kỹ thuật tàu thủy | 7520122 |
Kỹ thuật ô tô | 7520130 |
Kỹ thuật in | 7520137 |
Công nghệ Ô tô điện | 7520141 |
Nhóm Kỹ thuật Điện, Điện tử và Viễn thông | 75202 |
Kỹ thuật điện | 7520201 |
Kỹ thuật ra đa – dẫn đường | 7520204 |
Kỹ thuật thủy âm | 7520205 |
Kỹ thuật biển | 7520206 |
Kỹ thuật điện tử, viễn thông | 7520207 |
Kỹ thuật Y sinh | 7520212 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 |
Kỹ thuật Robot và Trí tuệ nhân tạo | 7520218 |
Hệ thống giao thông thông minh | 7520219 |
Nhóm Kỹ thuật Hóa học, Vật liệu, Luyện kim và Môi trường | 75203 |
Kỹ thuật hóa học | 7520301 |
Kỹ thuật vật liệu | 7520309 |
Kỹ thuật vật liệu kim loại | 7520310 |
Kỹ thuật dệt | 7520312 |
Kỹ thuật môi trường | 7520320 |
Nhóm Vật lý kỹ thuật | 75204 |
Vật lý kỹ thuật | 7520401 |
Kỹ thuật hạt nhân | 7520402 |
Vật lý y khoa | 7520403 |
Nhóm Kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa | 75205 |
Kỹ thuật địa chất | 7520501 |
Kỹ thuật địa vật lý | 7520502 |
Kỹ thuật trắc địa bản đồ | 7520503 |
Nhóm Kỹ thuật mỏ | 75206 |
Kỹ thuật mỏ | 7520601 |
Kỹ thuật thăm dò và khảo sát | 7520602 |
Kỹ thuật dầu khí | 7520604 |
Kỹ thuật khí thiên nhiên | 7520605 |
Công nghệ số trong thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên | 7520606 |
Kỹ thuật tuyển khoáng | 7520607 |
Nhóm ngành Sản xuất, chế biến
Nhóm ngành Sản xuất, chế biến (Manufacturing and Processing) là một nhóm các ngành học đào tạo về quá trình chế biến và sản xuất các sản phẩm. Nhóm ngành này bao gồm:
Tên ngành | Mã ngành |
Nhóm Chế biến lương thực, thực phẩm, đồ uống | 75401 |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 |
Kỹ thuật thực phẩm | 7540102 |
Công nghệ hóa thực phẩm | 7540103 |
Công nghệ sau thu hoạch | 7540104 |
Công nghệ chế biến thủy sản | 7540105 |
Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm | 7540106 |
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm | 7540108 |
Nhóm Sản xuất, chế biến sợi, vải, giày, da | 75402 |
Công nghệ sợi, dệt | 7540202 |
Công nghệ vật liệu dệt, may | 7540203 |
Công nghệ dệt, may | 7540204 |
Công nghệ may | 7540205 |
Công nghệ da giày | 7540206 |
Nhóm Sản xuất, chế biến khác | 75490 |
Công nghệ chế biến lâm sản | 7549001 |
Nhóm ngành Kiến trúc và xây dựng
Nhóm ngành Kiến trúc và xây dựng (Architecture and Construction) là một nhóm các ngành học đào tạo về thiết kế, xây dựng và quản lý các công trình kiến trúc và công nghiệp xây dựng. Các ngành học trong nhóm này bao gồm:
Tên ngành | Mã ngành |
Nhóm Kiến trúc và Quy hoạch | 75801 |
Kiến trúc | 7580101 |
Kiến trúc cảnh quan | 7580102 |
Kiến trúc nội thất | 7580103 |
Kiến trúc đô thị | 7580104 |
Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 |
Quản lý đô thị và công trình | 7580106 |
Thiết kế nội thất | 7580108 |
Bảo tồn di sản kiến trúc – đô thị | 7580111 |
Đô thị học | 7580112 |
Nhóm Xây dựng | 75802 |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 |
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 7580202 |
Kỹ thuật xây dựng công trình biển | 7580203 |
Kỹ thuật công trình ngầm thành phố và hệ thống tàu điện ngầm | 7580204 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 7580210 |
Địa kỹ thuật xây dựng | 7580211 |
Kỹ thuật tài nguyên nước | 7580212 |
Kỹ thuật cấp thoát nước | 7580213 |
Nhóm Quản lý Xây dựng | 75803 |
Kinh tế xây dựng | 7580301 |
Quản lý xây dựng | 7580302 |
Nhóm ngành Nông, Lâm nghiệp, Thủy sản
Nhóm ngành Nông, Lâm nghiệp, Thủy sản (Agriculture, Forestry, and Fisheries) là một nhóm các ngành học đào tạo về sản xuất, quản lý và phát triển các nguồn tài nguyên từ lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Các ngành học trong nhóm này bao gồm:
Tên ngành | Mã ngành |
Nhóm Nông nghiệp | 76201 |
Nông nghiệp | 7620101 |
Khuyến nông | 7620102 |
Khoa học đất | 7620103 |
Chăn nuôi | 7620105 |
Chăn nuôi – Thú y | 7620106 |
Phân bón và dinh dưỡng cây trồng | 7620108 |
Nông học | 7620109 |
Khoa học cây trồng | 7620110 |
Bảo vệ thực vật | 7620112 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 7620113 |
Kinh doanh nông nghiệp | 7620114 |
Kinh tế nông nghiệp | 7620115 |
Phát triển nông thôn | 7620116 |
Nông nghiệp công nghệ cao | 7620118 |
Kinh doanh và khởi nghiệp nông thôn | 7620119 |
Nhóm Lâm nghiệp | 76202 |
Lâm học | 7620201 |
Lâm nghiệp đô thị | 7620202 |
Lâm sinh | 7620205 |
Quản lý tài nguyên rừng | 7620211 |
Nhóm Thủy sản | 76203 |
Nuôi trồng thủy sản | 7620301 |
Bệnh học thủy sản | 7620302 |
Khoa học thủy sản | 7620303 |
Khai thác thủy sản | 7620304 |
Quản lý thủy sản | 7620305 |
Nhóm ngành Thú y
Nhóm ngành Thú y (Veterinary Medicine) là một nhóm các ngành học đào tạo về chăm sóc, điều trị và bảo vệ sức khỏe động vật. Các ngành học trong nhóm này bao gồm:
Tên ngành | Mã ngành |
Nhóm Thú y | 76401 |
Thú y | 7640101 |
Nhóm ngành Chăm sóc sức khỏe
Nhóm ngành Chăm sóc sức khỏe (Health Care) là một nhóm các ngành học đào tạo về sức khỏe, bao gồm cả việc phòng ngừa, chẩn đoán và điều trị các bệnh tật, cũng như chăm sóc và quản lý sức khỏe con người. Các ngành học trong nhóm này bao gồm:
Tên ngành | Mã ngành |
Nhóm Y học | 77201 |
Y khoa (Y đa khoa) | 7720101 |
Y học dự phòng | 7720110 |
Y học cổ truyền | 7720115 |
Nhóm Dược học | 77202 |
Dược học | 7720201 |
Hóa dược | 7720203 |
Nhóm Điều dưỡng, Hộ sinh | 77203 |
Điều dưỡng | 7720301 |
Hộ sinh | 7720302 |
Dụng cụ chỉnh hình chân tay giả | 7720399 |
Nhóm Dinh dưỡng | 77204 |
Dinh dưỡng | 7720401 |
Dinh dưỡng và Khoa học thực phẩm | 7720497 |
Khoa học chế biến món ăn | 7720498 |
Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | 7720499 |
Nhóm Răng Hàm Mặt | 77205 |
Răng – Hàm – Mặt | 7720501 |
Kỹ thuật phục hình răng | 7720502 |
Phục hồi chức năng | 7720503 |
Điều dưỡng gây mê hồi sức | 7720505 |
Nhóm Kỹ thuật Y học | 77206 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 |
Kỹ thuật hình ảnh y học | 7720602 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng | 7720603 |
Khúc xạ nhãn khoa | 7720604 |
Nhóm Y tế công cộng | 77207 |
Y tế công cộng | 7720701 |
Nhóm Quản lý y tế | 77208 |
Tổ chức và Quản lý y tế | 7720801 |
Quản lý bệnh viện | 7720802 |
Nhóm Sức khỏe khác | 77290 |
Y sinh học Thể dục thể thao | 7729001 |
Nhóm ngành Dịch vụ xã hội
Nhóm ngành Dịch vụ xã hội bao gồm các ngành đào tạo liên quan đến việc cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho các cá nhân, gia đình và cộng đồng. Các ngành trong nhóm này thường đào tạo những kỹ năng và kiến thức cần thiết để giúp người khác giải quyết các vấn đề về tâm lý, sức khỏe, tài chính, giáo dục và pháp lý. Một số ngành trong nhóm Dịch vụ xã hội bao gồm:
Tên ngành | Mã ngành |
Nhóm Công tác xã hội | 77601 |
Công tác xã hội | 7760101 |
Công tác thanh thiếu niên | 7760102 |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | 7760103 |
Dân số và Phát triển | 7760104 |
Nhóm ngành Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ
Nhóm ngành Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ là một lĩnh vực rộng và đa dạng trong ngành kinh tế. Nó bao gồm nhiều hoạt động như cung cấp dịch vụ lưu trú và ẩm thực cho khách du lịch, tổ chức các hoạt động giải trí và thể thao, cung cấp các dịch vụ hội nghị và sự kiện, và hỗ trợ các dịch vụ du lịch khác. Danh sách nhóm ngành Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ gồm:
Tên ngành | Mã ngành |
Nhóm Du lịch | 78101 |
Du lịch | 7810101 |
Du lịch điện tử | 7810102 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 |
Du lịch địa chất | 7810105 |
Văn hóa du lịch | 7810106 |
Nhóm Khách sạn, Nhà hàng | 78102 |
Quản trị khách sạn | 7810201 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 |
Nhóm Thể dục thể thao | 78103 |
Quản lý thể dục thể thao | 7810301 |
Golf | 7810302 |
Nhóm Kinh tế gia đình | 78105 |
Kinh tế gia đình | 7810501 |
Nhóm ngành Dịch vụ vận tải
Nhóm ngành Dịch vụ vận tải là một nhóm ngành học liên quan đến các hoạt động vận tải, bao gồm việc di chuyển người và hàng hóa từ điểm này đến điểm khác. Các ngành trong nhóm này thường liên quan đến nghiên cứu, phát triển và quản lý các phương tiện vận tải, các hệ thống giao thông, các quy trình vận chuyển hàng hóa và các dịch vụ liên quan đến vận tải như hậu cần và bảo trì…
Tên ngành | Mã ngành |
Nhóm Khai thác vận tải | 78401 |
Khai thác vận tải | 7840101 |
Quản lý hoạt động bay | 7840102 |
Kinh tế vận tải | 7840104 |
Khoa học hàng hải | 7840106 |
Nhóm ngành Môi trường và bảo vệ môi trường
Nhóm ngành Môi trường và bảo vệ môi trường là một lĩnh vực quan trọng trong ngành kinh tế hiện đại. Nó bao gồm nhiều hoạt động liên quan đến việc bảo vệ và quản lý tài nguyên thiên nhiên, giảm thiểu tác động của hoạt động kinh doanh đến môi trường, và đảm bảo sự bền vững cho các hệ sinh thái và con người.
Trong nhóm ngành này, các chuyên gia môi trường tập trung vào việc nghiên cứu, đánh giá và quản lý các tài nguyên thiên nhiên như đất đai, nước, không khí và sinh vật. Các hoạt động này bao gồm việc giám sát môi trường, phân tích chất lượng nước và khí, đo lường lượng phóng xạ, phân tích rủi ro môi trường và thiết kế các chương trình quản lý môi trường.
Các ngành thuộc nhóm Môi trường và bảo vệ môi trường bao gồm:
Tên ngành | Mã ngành |
Nhóm Quản lý tài nguyên và môi trường | 78501 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 7850102 |
Quản lý đất đai | 7850103 |
Du lịch sinh thái | 7850104 |
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước | 7850195 |
Quản lý tài nguyên khoáng sản | 7850196 |
Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo | 7850197 |
Quản lý tài nguyên nước | 7850198 |
Quản lý biển | 7850199 |
Nhóm Dịch vụ an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp | 78402 |
Bảo hộ lao động | 7850201 |
Nhóm Môi trường và Bảo vệ môi trường khác | 78590 |
Tài nguyên và Du lịch sinh thái | 7859002 |
Cảnh quan và Kỹ thuật hoa viên | 7859007 |
Nhóm ngành An ninh, Quốc phòng
Nhóm ngành An ninh, Quốc phòng là một lĩnh vực quan trọng trong việc bảo vệ an ninh quốc gia và đảm bảo sự ổn định chính trị, kinh tế, xã hội trong quốc gia. Nhóm ngành này bao gồm các hoạt động quan trọng như đảm bảo an ninh quốc gia, phát triển nguồn lực quốc phòng, quản lý quốc phòng, phòng chống tội phạm, điều tra truy nã tội phạm và bảo vệ an ninh cho cộng đồng. Các ngành trong nhóm này bao gồm:
Tên ngành | Mã ngành |
Nhóm An ninh và Trật tự xã hội | 78601 |
Trinh sát an ninh | 7860101 |
Điều tra trinh sát | 7860102 |
Điều tra hình sự | 7860104 |
Nghiệp vụ cảnh sát | 7860105 |
Kỹ thuật hình sự | 7860108 |
Quản lý nhà nước về trật tự an ninh | 7860109 |
Quản lý trật tự an toàn giao thông | 7860110 |
Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp | 7860111 |
Tham mưu, chỉ huy vũ trang bảo vệ an ninh | 7860112 |
Phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn | 7860113 |
Hậu cần công an nhân dân | 7860116 |
Tình báo an ninh | 7860117 |
Nhóm Quân sự | 78602 |
Chỉ huy tham mưu lục quân | 7860201 |
Chỉ huy tham mưu hải quân | 7860202 |
Chỉ huy tham mưu không quân (phi công quân sự) | 7860203 |
Chỉ huy tham mưu phòng không | 7860204 |
Chỉ huy tham mưu pháo binh | 7860205 |
Chỉ huy tham mưu tăng thiết giáp | 7860206 |
Chỉ huy tham mưu đặc công | 7860207 |
Biên phòng | 7860214 |
Tình báo quân sự | 7860217 |
Hậu cần quân sự | 7860218 |
Chỉ huy kỹ thuật thông tin | 7860219 |
Đào tạo kỹ sư quân sự | 7860220 |
Chỉ huy tham mưu thông tin | 7860221 |
Quân sự cơ sở | 7860222 |
Chỉ huy kỹ thuật phòng không | 7860226 |
Chỉ huy kỹ thuật Tăng – thiết giáp | 7860227 |
Chỉ huy kỹ thuật công binh | 7860228 |
Chỉ huy kỹ thuật hóa học | 7860229 |
Trinh sát kỹ thuật | 7860231 |
Chỉ huy kỹ thuật Hải quân | 7860232 |
Chỉ huy kỹ thuật tác chiến điện tử | 7860233 |
Nhóm ngành khác
Nhóm ngành khác bao gồm các lĩnh vực khác nhau và đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển và tăng trưởng kinh tế của một quốc gia. Các chuyên gia trong nhóm ngành này có nhiều kỹ năng và chuyên môn khác nhau, tùy thuộc vào lĩnh vực họ đang làm việc.
Tên ngành | Mã ngành |
Quản trị doanh nghiệp và Công nghệ | 7900101 |
Marketing và Truyền thông | 7900102 |
Quản trị nhân lực và nhân tài | 7900103 |
Quản trị và An ninh | 7900189 |
Quản lý tài nguyên thiên nhiên | 7908532 |
Lời kết
Trên đây là một danh sách các ngành nghề đào tạo đại học và cao đẳng phổ biến, từ những ngành chuyên sâu trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật đến những ngành đào tạo chuyên sâu trong lĩnh vực y tế và nghệ thuật. Với nhiều lựa chọn và cơ hội, các sinh viên có thể tìm thấy ngành học phù hợp với mục tiêu nghề nghiệp của mình và bắt đầu hành trình chinh phục kiến thức và đạt được thành công trong sự nghiệp của mình.
Những ngành học này cũng có thể thay đổi và phát triển theo thời gian, vì vậy việc theo đuổi một ngành học đòi hỏi sự cập nhật liên tục và sẵn sàng học hỏi. Với sự phát triển nhanh chóng của kinh tế và công nghệ, việc tìm kiếm một ngành học có triển vọng sẽ là chìa khóa để thành công trong tương lai.
Với sự đa dạng và phong phú của danh sách các ngành nghề đào tạo đại học và cao đẳng, các sinh viên có thể tìm kiếm những cơ hội học tập và nghề nghiệp thú vị và phù hợp với mục tiêu của mình. Họ có thể trở thành những chuyên gia trong lĩnh vực của mình và đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế và xã hội.