Khối A04 hay còn gọi là khối A4 đươc mở rộng từ khối A truyền thống, đây là sự kết hợp giữa bộ môn thuộc khối tự nhiên cùng với các môn thuộc khối xã hội, nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất khi tham gia xét tuyển vào các trường Đại học. Hiện nay có rất nhiều khối thi mới được thêm vào chương trình xét tuyển. Và tuỳ vào từng khối thì các môn học và ngành học cũng có sự thay đổi. Bởi vậy NGONAZ (ngonaz.com) viết bài viết này nhằm giúp các em tìm hiểu khối A04 gồm những môn thi nào, ngành nào và danh sách các trường đào tạo, xét tuyển khối A04 hot nhất hiện nay.
Khối A04 gồm những môn thi nào?
Khối A04 là sự kết hợp giữa bộ môn thuộc khối tự nhiên cùng với các môn thuộc khối xã hội, Bộ Giáo Dục và Đào tạo đã mở rộng khối này nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho thí sinh khi tham gia xét tuyển vào các trường Đại học. Điều này vô cùng có lợi cho những bạn có thiên hướng theo học khối A, nhưng lại không giỏi và không đam mê môn Hóa học thì có thể cân nhắc đăng ký khối A04 để gỡ điểm môn đó bằng môn Địa lý.
Khối A04 gồm 3 môn thi chính là:
- Toán
- Vật Lý
- Địa Lý
Khối A04 gồm những ngành nào?
Lựa chọn ngành nghề phù hợp cũng là yếu tố vô cùng quan trọng đối với các bạn học sinh trước khi bước chân vào cách cổng trường đại học, và quan trọng nhất là bạn phải lựa chọn được ngành học làm sao cho phù hợp với sở thích cũng như tính cách và nhu cầu sử dụng lao động của ngành học đó. Trong quá trình lựa chọn ngành học nếu như bạn chọn ngành học mình thích nhưng ra trường không xin được việc làm cũng là vô ích. Và ngược lại chọn ngành học có nhu cầu tuyển dụng nhân sự cao nhưng bản thân không có niềm đam mê cũng khó mà tạo ra được hiệu suất công việc sau này. Tuy nhiên bạn không cần lo lắng vì đđối với khối A04, những ngành nghề lại được xã hội rất cần nhiều nhân lực nên sau khi học xong sinh viên không cần phải lo lắng đi tìm việc làm. Nếu bạn là người có chí tiến thủ, luôn cố gắng để có thành tích học tập tốt thì bạn còn được nhiều công ty săn đón ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường, đây được xem là một may mắn lớn đối với các thí sinh học khối A04 trong bối cảnh hiện nay.
Dưới đây, NGONAZ (ngonaz.com) đã tổng hợp được những ngành học thuộc khối A04 giúp các bạn học sinh tìm kiếm dễ dàng hơn:
- Công Nghệ Thông Tin (mã ngành: 52480201)
- Công Nghệ Kỹ Thuật Cơ Khí (mã ngành: 52510201)
- Công Nghệ Kỹ Thuật Điện – Điện Tử (mã ngành: 52510301)
- Công Nghệ Kỹ Thuật Ô tô (mã ngành: 52510205)
- Công Nghệ Kỹ Thuật Công Trình Xây Dựng (mã ngành: 52510102)
- Công Nghệ Kỹ Thuật Xây Dựng (mã ngành: 52510103)
- Kế Toán (mã ngành: 52340301)
- Kiến Trúc (mã ngành: 52580102)
- Kinh Doanh Quốc Tế (mã ngành: 52340120)
- Kỹ Thuật Công Trình Xây Dựng (mã ngành: 52580201)
- Kỹ Thuật Phần Mềm (mã ngành: 52480103)
- Quản Lý Đất Đai (mã ngành: 52850103)
- Quản Lý Xây Dựng (mã ngành: 52580302)
- Quản Trị Khách Sạn (mã ngành: 52340107)
- Vật Lý Học (mã ngành: 52440102)
- Tài Chính – Ngân Hàng (mã ngành: 52340201)
- Sư Phạm Vật Lý (mã ngành: 52140211)
- Quản Trị Kinh Doanh (mã ngành: 52340101)
Các trường xét tuyển khối A04
Sau khi các bạn đã biết được ngành học và môn thi rồi, chắc chắc không thể thiếu đi danh sách các trường xét tuyển, học ở đâu cho phù hợp là câu hỏi của đa số các bạn học sinh chuẩn bị thi đại học hiện nay, vì thế NGONAZ đã trả lời cho câu hỏi này bằng danh sách các trường tuyển sinh khối A04 như sau:
- Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
- Đại học Bình Dương
- Đại học Tư thục Công nghệ Thông tin Gia Định
- Đại học Thành Đông
- Đại học dân lập Hải Phòng
- Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- Đại học Quảng Nam
- Đại học Hà Tĩnh
- Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ
- Đại học Mỏ – Địa chất
- Đại học Thái Bình Dương
- Đại học Sư phạm Hà Nội
- Đại học Kinh Bắc
Đây là một trong những khối thi mới nên số lượng trường xét tuyển còn hạn chế, tùy vào ngành nghề cũng như chất lượng của tùy trường đào tạo, các thí sinh cần phải cân nhắc để lựa chọn được trường phù hợp nhé!
Khối A04 ra trường làm gì?
Vấn đề quan trọng nhất và xác định tư tưởng nhiều nhất của các bạn khi lựa chọn khối và ngành học để bước chân vào học đại học chính là sau này ra trường sẽ làm gì, nếu không biết sẽ cảm thấy tương lai mông lung, rõ ràng môn thi phù hợp khả năng, ngành học tốt, nhưng ra trường không biết làm gì thì quả là một thiếu sót rất lớn, vì thế, ở đây NGONAZ (ngonaz.com) sẽ giúp bạn định hướng con đường đi của mình theo những ngành học nhé:
Đối với ngành Kỹ thuật phần mềm
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật phần mềm, sinh viên có thể đảm nhận một số vị trí công việc dưới đây:
- Các công ty phát triển phần mềm, thiết kế website, gia công phần mềm, game; bộ phận vận hành và phát triển CNTT của các cơ quan, nhà máy, trường học, ngân hàng… các doanh nghiệp có ứng dụng CNTT; các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp thuộc lĩnh vực CNTT.
- Chuyên viên phân tích, thiết kế, cài đặt, quản trị, bảo trì các phần mềm máy tính đáp ứng các ứng dụng khác nhau trong các cơ quan, công ty, trường học…
- Làm việc ở bộ phận công nghệ thông tin hoặc cần ứng dụng công nghệ thông tin của tất cả các đơn vị có nhu cầu (hành chính sự nghiệp, ngân hàng, viễn thông, hàng không, xây dựng…).
- Làm việc trong các công ty sản xuất, gia công phần mềm trong nước cũng như nước ngoài. Làm việc tại các công ty tư vấn về đề xuất giải pháp, xây dựng và bảo trì các hệ thống thông tin
- Có thể tự phát hành các sản phẩm game, ứng dụng trên thiết bị di động.
- Bạn cũng có thể đảm nhận một số vị trí khác như Kỹ sư phát triển phần mềm, xây dựng giải pháp và dịch vụ CNTT-TT, Kỹ sư tư vấn, thiết kế, xây dựng, đánh giá và quản trị CSDL, các HTTT cho các doanh nghiệp, tổ chức…
Đối với ngành kế toán
Các bạn sau khi theo học ngành này có thể đảm nhận một số vị trí như sau:
- Chuyên viên phụ trách kế toán, kiểm toán, giao dịch ngân hàng, thuế, kiểm soát viên, thủ quỹ, tư vấn tài chính;
- Nhân viên môi giới chứng khoán, nhân viên quản lý dự án, nhân viên phòng giao dịch và ngân quỹ;
- Kế toán trưởng, Trưởng phòng Kế toán, Quản lý tài chính;
- Thanh tra kinh tế, nghiên cứu tài chính;
- Giảng viên giảng dạy ngành kế toán;
Đối với ngành công nghệ thông tin
Hiện nay, ngành Công nghệ thông tin được đánh giá là ngành học có nhiều triển vọng trong tương lai, với cơ hội việc làm lớn. Theo học ngành này, khi ra trường, bạn có thể dễ dàng xin việc với mức lương vô cùng hấp dẫn.
- Trở thành lập trình viên phần mềm: người trực tiếp tạo ra các sản phẩm phần mềm;
- Kiểm duyệt chất lượng phần mềm: trực tiếp kiểm tra chất lượng các sản phẩm do lập trình viên tạo ra;
- Chuyên viên phân tích thiết kế hệ thống, quản lý dữ liệu, quản trị mạng, kỹ thuật phần cứng máy tính…
- Chuyên gia quản lý, điều phối các dự án công nghệ thông tin;
- Chuyên gia quản lý, kinh doanh, điều phối các dự án công nghệ thông tin;
- Giảng dạy và nghiên cứu về công nghệ thông tin tại các cơ sở đào tạo…
Đối với ngành công nghệ kỹ thuật xây dựng
- Những công việc liên quan đến triển khai, thi công sản phẩm xây dựng bao gồm: kỹ sư phụ trách thiết kế, thi công, giám sát, thẩm định, nghiệm thu các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp tại các doanh nghiệp, công ty tư vấn xây dựng.
- Các cơ quan quản lý Nhà nước về xây dựng như: Sở Xây dựng, Phòng công thương quận, huyện, Ban quản lý dự án xây dựng…
- Làm việc trong công xưởng với những vị trí như: kỹ sư giám sát nội bộ, kỹ sư quản lý chất lượng.
- Đối với công việc trong văn phòng, sinh viên tốt nghiệp ngành Kỹ thuật xây dựng (Kỹ thuật công trình xây dựng) có thể làm Chuyên viên tư vấn, lập dự toán, thiết kế kỹ thuật, thẩm tra thiết kế tại các công ty, tập đoàn xây dựng hoặc Giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ quan nghiên cứu, đào tạo chuyên ngành xây dựng.
Đối với ngành kiến trúc
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc, sinh viên sẽ được trang bị đầy đủ kiến thức và năng lực chuyên môn cần thiết để đáp ứng yêu cầu công việc. Từ đó, sinh viên tốt nghiệp có thể đảm nhận công việc tại một số vị trí sau:
- CIO: xây dựng chiến lược, chính sách và kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin vào lĩnh vực kiến trúc xây dựng tại các công ty Kiến trúc xây dựng;
- Họa viên kiến trúc triển khai những bản vẽ thiết kế kiến trúc theo chỉ đạo của kiến trúc sư;
- Nhân viên thiết kế dự án hay hạng mục xây dựng vừa và nhỏ;
- Chuyên viên tại các ban quản lý dự án, sở, phòng quản lý đô thị, kiến trúc, giao thông vận tải, cơ sở hạ tầng…
- Chuyên gia tư vấn và cung cấp giải pháp về kiến trúc, xây dựng;
- Thành lập và điều hành hoạt động công ty bản vẽ và thiết kế;
- Nghiên cứu và giảng dạy tại những cơ sở đào tạo Đại học, Cao đẳng có chuyên ngành kiến trúc.
Đối với ngành Tài chính – ngân hàng
Học ngành Tài chính – ngân hàng, bạn được trang bị những kiến thức thuộc nhiều lĩnh vực Tài chính – ngân hàng, vì vậy, sau khi ra trường, bạn có nhiều cơ hội việc làm và dễ dàng xin việc tại nhiều vị trí của các đơn vị khác nhau. Cụ thể, các bạn có thể đảm nhiệm những công việc sau đây:
- Làm việc tại Ngân hàng hay Bộ Tài chính: Nhiệm vụ chủ yếu đó là giúp định hướng các chiến lược và các chính sách về tiền tệ cũng như chính sách tài khoá cho Chính Phủ.
- Chuyên viên quản lý tiền tệ cho công ty, doanh nghiệp và tài trợ thương mại, chuyên viên chuyên về tín dụng, chuyên viên thẩm định và quản lí rủi ro tín dụng
- Chuyên viên khách hàng: giúp giải quyết những thắc mắc của khách hàng liên quan đến Tài chính – ngân hàng, tư vấn hoạch định các chính sách của ngân hàng cho khách hàng nắm rõ và thực hiện.
- Chuyên viên tiếp nhận, hồ sơ tư vấn cho khách hàng tại ngân hàng lớn như VietinBank,VietcomBank, chuyên viên tại ngân hàng Đông Á,…
- Ngoài ra, nếu bạn có năng lực thì cử nhân Tài chính – ngân hàng có thể xin được tại các cơ quan với vai trò : Cán bộ thuế, làm chứng khoán, bảo hiểm.
Đối với ngành Kinh doanh quốc tế
Ngành Kinh doanh quốc tế là một ngành học có nhiểu triển vọng trong tương lai bởi ngành này đang cần nguồn nhu cầu nhân lực lớn nên sau khi ra trường, bạn rất dễ xin việc. Tốt nghiệp ngành Kinh doanh quốc tế, bạn có thể đảm nhận các công việc và các vị trí sau:
- Chuyên viên nghiên cứu, hoạch định chính sách tại các cơ quan quản lý nhà nước;
- Đại diện thương mại của nước ngoài tại Việt Nam và của Việt Nam ở nước ngoài;
- Chuyên viên nghiên cứu thị trường;
- Chuyên viên quản lý phân phối;
- Chuyên viên quản lý thương mại quốc tế;
- Chuyên viên xuất nhập khẩu;
- Chuyên viên kinh doanh quốc tế;
- Chuyên viên đầu tư quốc tế;
- Chuyên viên hậu cần kinh doanh;
- Đại diện bán hàng quốc tế;
- Chuyên viên marketing;
- Chuyên gia tư vấn kinh doanh quốc tế;
- Kế toán viên;
- Giao dịch viên quốc tế;
- Giảng viên, nghiên cứu viên tại các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu về lĩnh vực kinh doanh;
Trên đây là một số những cơ hội làm việc từ các ngành mà NGONAZ tham khảo được, khi vọng sẽ giúp ích được cho các bạn trong việc lựa chọn ngành nghề của mình.
Điểm chuẩn khối A04
Hẳn có nhiều bạn trẻ vẫn còn thắc mắc về điểm chuẩn của khối này, các bạn cần biết điểm chuẩn để cân nhắc và rèn luyện bản thân, chăm chỉ học tập thật tốt để vào được trường cũng như là học được ngành mà mình mong muốn. Dưới đây là điểm chuẩn theo các ngành và trường khối A04:
STT | Tên trường | Chuyên ngành | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Đại Học Thái Bình Dương | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A09, A04, A08, XDHB | 6 | Học bạ | |
2 | Đại Học Thái Bình Dương | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A04, A10, A11, XDHB | 6 | Học bạ | |
3 | Đại Học Thái Bình Dương | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A09, A04, A08, XDHB | 6 | Học bạ | |
4 | Đại Học Thái Bình Dương | 7340301 | Kế toán | A00, A09, A04, A08, XDHB | 6 | Học bạ | |
5 | Đại Học Thái Bình Dương | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A09, A04, A08 | 15 | Điểm thi TN THPT | |
6 | Đại Học Thái Bình Dương | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A04, A10, A11 | 15 | Điểm thi TN THPT | |
7 | Đại Học Thái Bình Dương | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A09, A04, A08 | 15 | Điểm thi TN THPT | |
8 | Đại Học Thái Bình Dương | 7340301 | Kế toán | A00, A09, A04, A08 | 15 | Điểm thi TN THPT | |
9 | Phân Hiệu Đại Học Đà Nẵng tại Kon Tum | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, A04 | 15 | Điểm thi TN THPT | |
10 | Phân Hiệu Đại Học Đà Nẵng tại Kon Tum | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, A04, XDHB | 15 | Học bạ |
STT | Tên trường | Chuyên ngành | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Đại Học Phan Thiết | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, A04 | 15 | TN THPT | |
2 | Phân hiệu Đại học Nông Lâm TP. HCM tại Gia Lai | 7340116G | Bất động sản | A00, A01, D01, A04, XDHB | 15 | TN THPT | |
3 | Đại Học Đồng Tháp | 7480101 | Khoa học máy tính | A00, A01, A02, A04 | 15 | TN THPT | |
4 | Đại Học Mỏ Địa Chất | 7440201 | Địa chất học | A00, A01, A06, A04 | 15.5 | Điểm thi TN THPT | |
5 | Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00, A04, A07, XDHB | 18 | Học bạ | |
6 | Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00, D01, A09, A04, XDHB | 18 | Học bạ | |
7 | Đại Học Mỏ Địa Chất | 7440229 | Quản lý dữ liệu khoa học trái đất | A00, A01, D07, A04 | 18 | Điểm thi TN THPT | |
8 | Đại Học Mỏ Địa Chất | 7520502 | Kỹ thuật địa vật lý | A00, A01, D07, A04, XDHB | 19 | Học bạ | |
9 | Đại Học Đồng Tháp | 7140210 | Sư phạm Tin học | A00, A01, A02, A04 | 19 | TN THPT | |
10 | Đại Học Đồng Tháp | 7140246 | Sư phạm công nghệ | A00, A01, A02, A04 | 19 | TN THPT |
STT | Tên trường | Chuyên ngành | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00, D01, A09, A04 | 26 | điểm thi TN THPT | |
2 | Đại Học Đồng Tháp | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00, A01, A02, A04, XDHB | 27 | Học bạ | |
3 | Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00, A01, A04, C01 | 34.03 | Điểm thi TN THPT (thang điểm 40) | |
4 | Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00, A01, A04, C01, XDHB | 39.25 | Học bạ (thang điểm 40) |
Lời kết
Trên đây là là giải đáp thông tin Khối A04 gồm môn thi nào? Những ngành nào? Trường nào xét khối A04? mà NGONAZ đã tổng hợp lại. Hy vọng thông tin sẽ có ích đối với các học sinh cấp ba đang có nguyện vọng muốn thi khối này, chúc các bạn có một kì thi thật tốt và gặt hái được thành công!