Khối C01 là một trong số 20 khối thi xét tuyển đại học mở rộng từ khối C00. Trong những năm gần đây, khối C01 được rất nhiều thí sinh lựa chọn đăng ký dự thi. Tiếp tục trong chuỗi giải đáp thắc các khối thi đại học cho các bạn học sinh. Trong bài viết này, NGONAZ (ngonaz.com) sẽ giải đáp Khối C01 gồm môn thi nào? có những ngành nào? Trường nào xét khối C01? Điểm chuẩn hiện nay là bao nhiêu? Khi học xong khối này thì ra trường làm ngành nghề gì?
Khối C01 gồm môn thi nào?
Khi nhắc tới khối C thì chắc hẳn nhiều bạn sẽ nghĩ ngay đây là khối thi của các môn xã hội. Thực tế, khối C01 là sự kết hợp giữa cả các môn khoa học Tự nhiên và khoa học Xã hội. Khối C01 gồm các môn thi:
- Toán
- Văn
- Vật lí
Cùng với các khối thi mở rộng khác từ khối C00, khối C01 đã mở ra cho các thí sinh rất nhiều cơ hội trong việc lựa chọn khối thi và ngành học.
Khối C01 gồm những ngành nào?
Khi nhắc đến khối C nói chung và khối C01 nói riêng, chắc hẳn nhiều bạn sẽ nghĩ đây là khối thi của các chuyên ngành xã hội và nhân văn. Thực tế, khối C01 lại đa phần thiên về các ngành công nghệ, kỹ thuật, dưới đây là tổng hợp của chúng tôi về danh sách ngành nghề xét tuyển khối C01 đang được lựa chọn nhiều nhất hiện nay:
Nhóm ngành Kỹ thuật
- Công nghệ chế tạo máy
- Công nghệ kỹ thuật hạt nhân
- Công nghệ kỹ thuật môi trường
- Quản lý công nghiệp
- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
- Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông
- Công nghệ kỹ thuật cơ khí
- Công nghệ kỹ thuật nhiệt
- Công nghệ kỹ thuật ô tô
- Công nghệ kỹ thuật năng lượng
- Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
- Robot và trí tuệ nhân tạo
- Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
- IOT và Trí tuệ nhân tạo ứng dụng
- Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
- Kỹ thuật cơ điện tử
- Kỹ thuật cơ khí
- Kỹ thuật cơ khí động lực
- Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
- Kỹ thuật mỏ
- Kỹ thuật tàu thủy
- Kỹ thuật điện
- Kỹ thuật điện tử – viễn thông
- Kỹ thuật điện tử và tin học
- Kỹ thuật điện tử, viễn thông
- Kỹ thuật y sinh
- Kỹ thuật trắc địa bản đồ
Nhóm ngành Công nghệ thông tin
- Công nghệ đa phương tiện
- Công nghệ thông tin
- Kỹ thuật phần mềm
- An toàn thông tin
- Công nghệ kỹ thuật máy tính
- Địa tin học
- Khoa học máy tính
- Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
- Khoa học dữ liệu
- Hệ thống thông tin
Nhóm ngành Truyền thông
- Công nghệ truyền thông
- Truyền thông đa phương tiện
Nhóm ngành Y tế
- Dược học
- Quản lý bệnh viện
Nhóm ngành Sư phạm
- Giáo dục học
- Giáo dục Tiểu học
- Sư phạm Hóa học
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Tin học
- Sư phạm Toán học
Nhóm ngành Khoa học xã hội
- Hàn Quốc học
- Kinh tế
- Việt Nam học
- Nhật Bản học
- Trung Quốc học
- Tâm lý học
Nhóm ngành Kinh tế
- Hệ thống thông tin quản lý
- Kế toán
- Kinh doanh thương mại
- Tài chính – Ngân hàng
- Thương mại điện tử
- Digital Marketing
- Marketing
- Quản lý công
- Quản trị kinh doanh
- Quản trị văn phòng
- Tài chính quốc tế
- Kinh doanh quốc tế
Nhóm ngành Dịch vụ vận tải
- Khai thác vận tải
- Kinh tế vận tải
- Khoa học hàng hải
Nhóm ngành Khoa học tự nhiên
- Khí tượng và khí hậu học
- Thủy văn học
- Khoa học vật liệu
Nhóm ngành Kiến trúc
- Kinh tế xây dựng
- Kỹ thuật xây dựng
- Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
- Quản lý xây dựng
- Kỹ thuật trắc địa bản đồ
Nhóm ngành Khác
- Công nghệ chế biến lâm sản
- Công nghệ thực phẩm
- Công tác xã hội
- Quản trị khách sạn
- Thiết kế đồ họa
- Công nghệ dệt, may
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
- Thiết kế thời trang
- Kinh tế tài nguyên thiên nhiên
- Khoa học dữ liệu & Trí tuệ nhân tạo
- Hệ thống nhúng
- Luật
- Triết học
- Vật lý học
- Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
- Luật kinh tế
- Quản lý đất đai
Lựa chọn ngành học sẽ định hướng cho tương lai của bạn, là một quyết định khó khăn và vô cùng quan trọng. Vì vậy, các bạn nên cân nhắc thật kỹ, hãy tham khảo các thông tin về ngành học, trường học, tham khảo lời khuyên từ những người đi trước để có thêm sự cân nhắc khi lựa chọn.
Trường nào xét khối C01?
Khối C01 có số lượng ngành xét tuyển rất đa dạng và đương nhiên số lượng các trường xét khối C01 cũng rất lớn. Theo thông tin chúng tôi cập nhật, hiện nay trên cả nước có danh sách các trường sau xét tuyển khối C01:
Khu vực miền Bắc
1 |
Đại học Công nghiệp Việt Hung
|
2 |
Đại học Công nghệ Đông Á
|
3 |
Đại học Đại Nam
|
4 |
Đại học Giao thông Vận tải
|
5 |
Đại học Hòa Bình
|
6 |
Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQG Hà Nội
|
7 |
Đại học Kiến trúc Hà Nội
|
8 |
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
|
9 |
Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp
|
10 |
Đại học Mỏ – Địa chất
|
11 |
Đại học Mở Hà Nội
|
12 |
Đại học Nguyễn Trãi
|
13 |
Đại học Phenikaa
|
14 |
Đại học Phương Đông
|
15 |
Đại học Sư phạm Hà Nội
|
16 |
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
|
17 |
Học viện Chính sách và Phát triển
|
18 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
|
19 |
Các trường đại học khối C01 khu vực miền Bắc
|
20 |
Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Thái Nguyên
|
21 |
Đại học Hải Phòng
|
22 |
Đại học Hàng hải Việt Nam
|
23 |
Đại học Hùng Vương
|
24 |
Đại học Khoa học Thái Nguyên
|
25 |
Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp Cơ sở Nam Định
|
26 |
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên
|
27 |
Đại học Lương Thế Vinh
|
28 |
Đại học Sư phạm Hà Nội 2
|
29 |
Đại học Tài chính – Quản trị kinh doanh
|
30 | Đại học Tây Bắc |
31 |
Đại học Trưng Vương
|
Khu vực miền Trung
1 |
Đại học Công nghệ Vạn Xuân
|
2 |
Đại học Công nghiệp TPHCM Phân hiệu Quảng Ngãi
|
3 |
Đại học Duy Tân
|
4 | Đại học Đông Á |
5 | Đại học Hà Tĩnh |
6 |
Đại học Hồng Đức
|
7 |
Đại học Nha Trang
|
8 |
Đại học Phan Châu Trinh
|
9 |
Đại học Phan Thiết
|
10 |
Đại học Phú Xuân
|
11 |
Đại học Quảng Bình
|
12 |
Đại học Quy Nhơn
|
13 |
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội Phân hiệu Thanh Hóa
|
14 |
Đại học Xây dựng Miền Trung
|
15 |
Đại học Xây dựng Miền Trung Phân hiệu Đà Nẵng
|
Khu vực miền Nam
1 |
Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
|
2 |
Đại học Công nghiệp TPHCM
|
3 |
Đại học Gia Định
|
4 |
Đại học Giao thông Vận tải Phân hiệu TPHCM
|
5 |
Đại học Hùng Vương TPHCM
|
6 |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TPHCM
|
7 |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng
|
8 |
Đại học Quốc tế Sài Gòn
|
9 | Đại học Sài Gòn |
10 |
Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
|
11 |
Đại học Tôn Đức Thắng
|
12 |
Đại học Văn Hiến
|
13 |
Đại học Văn Lang
|
14 |
Đại học An Giang
|
15 |
Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
|
16 |
Đại học Cần Thơ
|
17 |
Đại học Cửu Long
|
18 |
Đại học Đồng Tháp
|
19 |
Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An
|
20 |
Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương
|
21 |
Đại học Lạc Hồng
|
22 |
Đại học Nam Cần Thơ
|
23 | Đại học Tây Đô |
24 |
Đại học Thủ Dầu Một
|
25 |
Đại học Trà Vinh
|
Học khối C01 ra trường làm gì?
Các ngành xét khối C01 đa dạng trên nhiều lĩnh vực của cuộc sống, chính vì vậy sau khi tốt nghiệp, bạn có nhiều lựa chọn để phát triển sự nghiệp của mình, bao gồm:
Nhóm ngành Công nghệ thông tin
- Lập trình viên: Trở thành lập trình viên phần mềm, lập trình viên web, lập trình viên di động, hoặc các vị trí lập trình viên khác.
- Nhà phát triển phần mềm: Một nhà phát triển phần mềm độc lập, hoặc làm việc cho một công ty phần mềm.
- Thiết kế đồ họa: Một nhà thiết kế đồ họa, làm việc cho các công ty truyền thông, công ty quảng cáo, hoặc tự kinh doanh.
- Chuyên gia truyền thông: Làm việc cho các công ty truyền thông, hoặc tự mở một công ty truyền thông.
- Quản trị viên hệ thống: Quản trị viên hệ thống, quản lý hệ thống thông tin và mạng máy tính cho các doanh nghiệp.
Nhóm ngành kinh tế
- Nhân viên kinh doanh: Các công ty thường tuyển dụng nhân viên kinh doanh để tìm kiếm và thu hút khách hàng mới, xây dựng mối quan hệ khách hàng và tăng doanh số bán hàng.
- Chuyên viên tài chính: Bạn có thể làm việc tại các công ty, ngân hàng hoặc tổ chức tài chính khác để quản lý và phân tích tài chính, xây dựng kế hoạch tài chính và quản lý rủi ro.
- Nhân viên kế toán: Làm việc trong các công ty hoặc tổ chức tài chính để quản lý hạch toán, đối chiếu tài khoản và lập báo cáo tài chính.
- Quản lý dự án: Bạn có thể làm việc tại các công ty để quản lý dự án, đảm bảo tiến độ và chất lượng dự án.
- Chuyên viên tư vấn: Bạn có thể trở thành chuyên viên tư vấn kinh tế, cung cấp các giải pháp kinh tế cho các doanh nghiệp, chính phủ hoặc tổ chức quốc tế.
Nhóm ngành Kỹ thuật
- Kỹ sư phần mềm: Bạn có thể làm việc tại các công ty phần mềm, đảm nhận các vị trí như phát triển phần mềm, thiết kế website, quản lý dự án phần mềm, và hỗ trợ kỹ thuật cho khách hàng.
- Kỹ sư điện tử: Làm việc tại các công ty điện tử, tham gia vào quá trình sản xuất, lắp ráp và kiểm tra các thiết bị điện tử.
- Kỹ sư cơ khí: Bạn có thể làm việc tại các công ty cơ khí, đảm nhận các vị trí như thiết kế, chế tạo, lắp ráp và bảo trì các thiết bị cơ khí.
- Kỹ sư xây dựng: Đảm nhận các vị trí như thiết kế, quản lý và giám sát các công trình xây dựng.
- Kỹ sư môi trường: Bạn có thể làm việc tại các công ty hoặc tổ chức chuyên về quản lý môi trường, đảm nhận các vị trí như giám sát và đánh giá tác động môi trường, thiết kế và triển khai các giải pháp bảo vệ môi trường.
Nhóm ngành kiến trúc
- Kiến trúc sư: Bạn có thể làm việc tại các công ty kiến trúc, đảm nhận các vị trí thiết kế kiến trúc, quản lý dự án xây dựng, tư vấn về thiết kế kiến trúc cho khách hàng.
- Quy hoạch đô thị: Làm việc tại các đơn vị quy hoạch đô thị, đảm nhận các vị trí thiết kế và phát triển các khu đô thị, đô thị sinh thái và các dự án liên quan.
- Nội thất: Đảm nhận các vị trí thiết kế và sản xuất các sản phẩm nội thất, thiết kế nội thất cho khách hàng.
- Kiến trúc cảnh quan: Bạn có thể làm việc tại các công ty kiến trúc cảnh quan, đảm nhận các vị trí thiết kế và phát triển các khu vườn, công viên, khu đô thị xanh và các dự án liên quan.
- Giảng viên, nghiên cứu viên: Bạn có thể theo đuổi sự nghiên cứu và giảng dạy trong lĩnh vực kiến trúc, trở thành giảng viên hoặc nghiên cứu viên tại các trường đại học hoặc viện nghiên cứu.
Điểm chuẩn khối C01
Tùy thuộc vào ngành học và từng trường mà mức điểm chuẩn khối C01 sẽ có sự thay đổi khác nhau. Hiện nay, các ngành thuộc khối C01 thường áp dụng 2 phương thức xét tuyển: xét điểm học bạ THPT và xét điểm thi THPTQG. Dưới đây, là mức điểm chuẩn tham khảo đối với một năm 2022 các bạn có thể tham khảo:
- Các ngành thuộc trường top đầu: có mức điểm chuẩn dao động từ 23 – 29 điểm
- Các trường còn lại: Có mức điểm chuẩn dao động từ 16 – 25 điểm
Mỗi năm thì tùy theo năng lực học tập cũng như số lượng sinh viên xét tuyển thì mức điểm chuẩn sẽ có sự thay đổi lên, xuống khác nhau. Trên đây là tổng hợp mức điểm chung, các bạn muốn biết mức điểm chuẩn cụ thể ngành mình muốn theo học có thể tìm trong công bố điểm chuẩn của các trương đại học, sẽ có kết quả chi tiết. Nếu đã xác định cho mình được khối thi, ngành học cụ thể các bạn thí sinh hãy xây dựng cho mình kế hoạch ôn luyện sớm, xác định mức điểm mong muốn đạt được để nỗ lực phấn đấu.
Lời kết
Hi vọng với những thông tin cung cấp trong bài viết khối C01 gồm môn thi nào? Khối C01 gồm những ngành nào? Trường nào xét khối C01? sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình lực chọn khối thi, ngành học. Chúc các bạn lựa chọn được ngành học phù hợp với đam mê, sở thích và năng lực của bản thân.