Sự ra đời của các khối thi xét tuyển đại học mở rộng đã mở ra nhiều cơ hội học tập cũng như lựa chọn ngành nghề cho các thí sinh với nhiều sự lựa chọn đa dạng. Khối C04 là một trong số đó. Vậy cùng NGONAZ (ngonaz.com) tìm hiểu Khối C04 gồm môn thi nào? Khối C04 gồm những ngành nào? Điểm chuẩn hiện nay của khối này là bao nhiêu? Trường nào xét khối C04? Học xong sinh viên ra trường làm ngành nghề gì? Tất cả sẽ có trong bài viết này.
Khối C04 gồm môn thi nào?
Khối C04 bao gồm tổ hợp 3 môn thi:
- Toán
- Ngữ văn
- Địa lí
Có thể thấy, tổ hợp khối C04 thiên nhiều về các môn Khoa học Xã hội. Với những bạn có khả năng học tập những môn học Khoa học Xã hội thì khối C04 sẽ là sự lựa chọn lợi thế dành cho bạn. Hiện nay, các trường đại học sử dụng khối C04 để xét tuyển cho rất nhiều ngành học. Để tìm hiểu chi tiết về các ngành học khối C04 mời bạn tham khảo mục tiếp theo ngay dưới đây.
Khối C04 gồm những ngành nào?
Các ngành xét tuyển khối C04, được đánh giá đang theo sát với nhu cầu việc làm hiện nay, hứa hẹn những cơ hội rộng mở cho các thí sinh theo học. Cụ thể danh sách các ngành đào tạo xet tuyển khối C04 như sau:
Tài chính – Ngân hàng | Kỹ thuật điện tử, viễn thông |
Kế toán | Công nghệ may |
Kiểm toán | Kinh tế đầu tư |
Quản trị kinh doanh | Kinh tế phát triển |
Kinh doanh thương mại | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
Luật kinh tế | Kỹ thuật cơ điện tử |
Công nghệ thông tin | Kỹ thuật điện |
Kỹ thuật địa chất | Kỹ thuật xây dựng |
Địa chất học | Quan hệ công chúng |
Du lịch địa chất | Văn học |
Địa kỹ thuật xây dựng | Văn hóa học |
Kỹ thuật Tài nguyên nước | Giáo dục tiểu học |
Đá quý Đá mỹ nghệ | Việt Nam học |
Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ | Bất động sản |
Quản lý đất đai | Kinh tế tài chính |
Địa tin học | Quản lý và phát triển nguồn nhân lực |
Quản lý tài nguyên và môi trường | Quản lý kinh tế |
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản | Kinh tế số |
Quản lý xây dựng | Khuyến nông |
Quốc tế học | Phát triển nông thôn |
Thiết kế đồ họa | Kinh doanh và khởi nghiệp nông thôn |
Kiến trúc | Ngôn ngữ Trung Quốc |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông | Công tác xã hội |
Quản lý giáo dục | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
Thông tin – Thư viện | Công nghệ Kỹ thuật xây dựng |
Quản trị văn phòng | Công nghệ kỹ thuật môi trường |
Sư phạm Địa lý | Công nghệ kỹ thuật giao thông |
Kinh tế | Công nghệ thực phẩm |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | Thú y |
Công nghệ chế tạo máy | Công nghệ sinh học |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | Kỹ thuật hóa học |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | Công nghệ sau thu hoạch |
Khoa học máy tính | Thương mại điện tử |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | Quản trị khách sạn |
Kỹ thuật cơ khí động lực | Du lịch |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt | Xã hội học |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | Kinh doanh quốc tế |
Marketing |
Sự thành công trong tương lai của bạn, bắt nguồn từ lựa chọn ngành học hôm nay của chính bạn. Nếu bạn đã lựa chọn khối thi C04 xét tuyển đại học nhưng vẫn đang loay hoay không biết mình sẽ theo học ngành học nào vì không biết mình thực sự yêu thích và mong muốn điều gì. Đây sẽ là một số lời khuyên hữu ích dành cho bạn. Bạn hãy khám phá bản thân mình đi, dành thời gian để suy ngẫm và đánh giá những giá trị mình đang có.
Hãy lựa chọn ngành học dựa vào những khả năng mà bạn có, tìm kiếm cho bản thân những cơ hội, dám bước ra khỏi vùng an toàn của bản thân để sử sức với những điều mà bạn luôn mong ước, khát khao. Bạn có thể nói chuyện với nhiều người khác nhau và nghe họ chia sẻ về công việc của họ để có những cái nhìn thực tế trước khi đưa ra quyết định lựa chọn ngành học nào. Chúc bạn sẽ lựa chọn cho mình ngành học mà đối với bạn đó là sự lựa chọn phù hợp nhất.
Trường nào xét tuyển khối C04?
Đã lựa chọn được cho mình ngành học phù hợp, công việc còn lại đó chính là chọn trường học. Trường nào xét khối C04 đã được chúng tôi tổng hợp đầy đủ dưới đây:
Các trường xét khối C04 khu vực miền Bắc
Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông – ĐH Thái Nguyên
- Thiết kế đồ họa
- Công nghệ truyền thông
- Thương mại điện tử
- Hệ thống thông tin quản lý
- Quản trị văn phòng
- Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông
Đại học Dân lập Đông Đô
- Quan hệ quốc tế
Đại học Hồng Đức
- Sư phạm Ngữ văn
- Sư phạm Địa lí
- Quản lý tài nguyên và môi trường
Đại học Hùng Vương
- Sư phạm Địa lí
Đại học Khoa học – ĐH Thái Nguyên
- Lịch sử
- Báo chí
- Văn học
- Quản trị du lich và lữ hành
- Địa lí tự nhiên
Đại học Khoa học Tự nhiên – Đh Quốc gia Hà Nội
- Địa lí tự nhiên
- Kế toán
- Quản lí đất đai
Đại học Kinh Bắc
- Kế toán
- Quản lí nhà nước
- Tài chính – Ngân hàng
- Công nghệ thông tin
- Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông
- Quản lí xây dựng
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – ĐH Thái Nguyên
- Quản trị du lich và lữ hành
- Quản trị Marketing
Đại học Sư phạm – ĐH Thái Nguyên
- Giao dục học
- Sư phạm địa lí
Đại học Sư phạm Hà Nội
- Sư phạm địa lí
- Việt Nam học
Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội
- Tài chính – Ngân hàng
- Quản trị kinh doanh
- Kinh doanh thương mại
- Kiểm toán
- Công nghệ thông tin
Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Xã hội học
- Xuất bản
- Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước
- Triết học, chuyên ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học
- Ngành kinh tế, chuyên ngành Kinh tế chính trị
- Ngành kinh tế, chuyên ngành Quản lí kinh tế
- Công tác xã hội
- Ngành kinh tế, chuyên ngành kinh tế và quản lí (chất lượng cao)
- Ngành chính trị hõ, chuyên ngành Tư tưởng HCM
- Ngành Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công
- Ngành Chính trị học, chuyen ngành khoa học quản lý nhà nước
Phân hiệu ĐH Thái Nguyên tại Lào Cai
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Các trường xét khối C04 khu vực miền Trung
Đại học Hà Tĩnh
- Giáo dục chính trị
Đại học Phan Thiết
- Tài chính – Ngân hàng
- Quản trị kinh doanh
- Kinh doanh quốc tế
- Kế toán
Trường Đại học Quy Nhơn
- Địa lí tự nhiên
- Quản lý tài nguyên và môi trường
- Quản lí đất đai
Đại học Đà Nẵng Phân hiệu Kon Tum
- Tài chính – Ngân hàng
- Quản trị kinh doanh
- Kinh doanh thương mại
- Kế toán
- Kinh tế
- Kiểm toán
- Kinh doanh nông nghiệp
Các trường xét khối C04 khu vực miền Nam
Đại học Công nghệ Đồng Nai
- Tài chính – Ngân hàng
- Kinh tế
- Công nghệ kỹ thuật xây dựng
- Công nghệ chế tạo máy
- Công nghệ ô tô
- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Đại học Công nghệ miền Đông
- Kinh doanh quốc tế
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
- Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
- Công nghệ chế tạo máy
- Công nghệ ô tô
- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
- Công nghệ thực phẩm
- Thú y
- Công nghệ kỹ thuật nhiệt
Học viên Thanh thiếu niên Việt Nam
- Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
- Công tác xã hội
Đại học Văn Lang
- Tài chính – Ngân hàng
- Quản trị kinh doanh
Đại học Tây Đô
- Quản trị du lịch và lữ hành
- Văn học
- Tài chính – Ngân hàng
- Quản trị kinh doanh
Mức lương khối C04 sau khi ra trường là bao nhiêu?
Mức lương sẽ tùy thuộc vào vị trí, kỹ năng, kinh nghiệm, địa điểm làm việc và quy mô của công ty. Dưới đây chỉ là những tham khảo của một số ngành nghề khối C04 mà chũng tôi cập nhật:
Nhóm ngành Kỹ thuật
- Kỹ sư thiết kế: từ 8 triệu đến 20 triệu đồng/tháng.
- Kỹ sư xây dựng: từ 8 triệu đến 18 triệu đồng/tháng.
- Kỹ sư giám sát: từ 8 triệu đến 20 triệu đồng/tháng.
- Kỹ sư công trình: từ 7 triệu đến 15 triệu đồng/tháng.
- Kỹ thuật viên xây dựng: từ 5 triệu đến 10 triệu đồng/tháng.
- Kỹ sư thiết kế: khoảng từ 7 triệu đến 12 triệu đồng/tháng.
- Kỹ sư phát triển sản phẩm: khoảng từ 7 triệu đến 13 triệu đồng/tháng.
- Kỹ sư chất lượng: khoảng từ 6 triệu đến 12 triệu đồng/tháng.
- Kỹ sư sản xuất: khoảng từ 6 triệu đến 11 triệu đồng/tháng.
Nhóm ngành Kinh tế
- Trưởng phòng kinh doanh: khoảng từ 15 triệu đến 40 triệu đồng/tháng.
- Giám đốc kinh doanh: khoảng từ 30 triệu đến 80 triệu đồng/tháng.
- Chuyên viên tư vấn kinh doanh: khoảng từ 7 triệu đến 15 triệu đồng/tháng.
- Kế toán trưởng: khoảng từ 10 triệu đến 25 triệu đồng/tháng.
- Nhân viên kinh doanh: khoảng từ 5 triệu đến 12 triệu đồng/tháng.
Nhóm ngành Công nghệ thông tin và truyền thông
- Lập trình viên: khoảng từ 8 triệu đến 18 triệu đồng/tháng.
- Kỹ sư phần mềm: khoảng từ 10 triệu đến 25 triệu đồng/tháng.
- Quản trị mạng: khoảng từ 12 triệu đến 25 triệu đồng/tháng.
- Chuyên viên tư vấn kỹ thuật: khoảng từ 10 triệu đến 20 triệu đồng/tháng.
- Nhân viên truyền thông: khoảng từ 8 triệu đến 15 triệu đồng/tháng.
Điểm chuẩn khối C04 hiện nay
Điểm chuẩn khối C04 ở Việt Nam sẽ thay đổi từng năm và phụ thuộc vào từng trường đại học cụ thể. Tuy nhiên, ở mức chung thì điểm chuẩn khối C04 sẽ cao hơn so với các khối khác. Để có cái nhìn chung về điểm chuẩn của khối C04 ở Việt Nam, dưới đây là một số thông tin về điểm chuẩn của một số trường đại học hàng đầu trong năm 2021:
- Đại học Bách khoa Hà Nội: khoảng 24-28 điểm.
- Đại học Sư phạm Hà Nội: khoảng 22-26 điểm.
- Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM: khoảng 21-24 điểm.
- Đại học Bách khoa TP.HCM: khoảng 22-26 điểm.
- Đại học Công nghệ TP.HCM: khoảng 20-24 điểm.
Lời kết
Trên đây là là giải đáp thông tin về Khối C04 gồm môn thi nào? Khối C04 gồm những ngành nào? Trường nào xét khối C04? Hy vọng thông tin sẽ có ích đối với các bạn thí sinh đang có nguyện vọng muốn thi khối này, chúc các bạn có một kì thi thật tốt và gặt hái được những kết quả như bản thân mong muốn. Chúng tôi rất mong sẽ nhận được những ý kiến đóng góp của các bạn để có thể hoàn thiện hơn trong những bài viết tới cùng chủ đề.