Khối D truyền thống hiện nay đã được mở rộng thêm rất nhiều những khối thi mới mẻ khác từ D01 đến D99 nhằm phục vụ cho nhu cầu cũng như những khả năng học tập khác nhau của các thí sinh để thí sinh nào cũng sẽ yên tâm khi lựa chọn khối thi mà không còn cần phải đo lường với những khối thi mà bản thân không có lợi thế. NGONAZ cũng đã nhận được rất nhiều nỗi băn khoăn của các bạn học sinh về khối D11 đó là: Khối D11 gồm môn thi nào, học ngành nào và trường nào xét tuyển? điểm chuẩn hiện nay, học xong sinh viên ra trường làm công việc gì,.. thì sau đây, xin mời các bạn hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé!
Khối D11 gồm môn nào?
Khác với tất cả những khối D từ D01 đến D10 thì tổ hợp môn thi của khối D11 không còn môn Toán nữa. Thay vào đó, ba môn thi của khối này bao gồm: Ngữ Văn, Vật Lý và Tiếng Anh. Đây cũng có thể coi là một sự kết hợp thú vị giữa ban tự nhiên và ban xã hội, nếu có khả năng học đồng đều cả 3 môn trên thì bạn tuyệt đối đừng bỏ qua khối học này nhé!
Khối D11 gồm những ngành nào?
Lựa chọn ngành học phù hợp là điều vô cùng quan trọng đối với các bạn học sinh, bởi nếu các bạn được học một ngành nghề mà mình đam mê và yêu thích thì sẽ rất dễ dàng để đi tới thành công vì khi có niềm yêu thích thì nhất định sẽ cố gắng để đạt được, sau đây là những ngành học của khối D11 cho các bạn lựa chọn:
- Ngôn ngữ Anh
- Kế toán
- Luật học
- Hệ thống thông tin quản lý
- Quản lý nhà nước
- Tài chính ngân hàng.
- Quan hệ Quốc tế
- Sư phạm Tiếng Anh
- Quản trị kinh doanh
Tuy ngành học của khối này chưa được đa dạng như những khối D khác nhưng những ngành này đều được đánh giá là rất có triển vọng trong tương lai.
Các trường xét tuyển khối D11
Mặc dù là khối thi mới lạ, nhưng trường xét tuyển khối học này cũng đều đã phân bổ ở cả 3 miền trên đất nước. Tuy không quá nhiều nhưng đây đều là những trường đào tạo rất uy tín và đáng để các bạn theo học. Sau đây là danh sách các trường xét tuyển của khối học này:
Khu vực Miền Bắc
- Đại học Hùng Vương
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- Đại học Đại Nam
- Đại học Công Nghệ và Quản lý hữu nghị
Khu vực Miền Trung
- Đại học Quảng Nam
Khu vực Miền Nam
- Đại học Tôn Đức Thắng
- Đại học Ngoại ngữ – Tin học TPHCM
- Đại học Quốc tế Sài Gòn
Học khối D11 ra trường làm gì?
Có lẽ đây không còn là câu hỏi quá xa lạ của các bạn học sinh và cả các bạn sinh viên mà NGONAZ nhận được, đây được gọi là câu hỏi quyết định tương lai, để biết rằng tương lai mình sẽ làm gì, sẽ đi về đâu. Để các bạn không còn mông lung với sự lựa chọn của mình, hãy cùng theo dõi những công việc trong tương lai mà mình sẽ được làm đối với ngành học của bản thân ngay sau đây nhé:
Đối với ngành Ngôn ngữ Anh
Tiếng Anh hiện nay là ngôn ngữ rất phổ biến trên thể giới, vì vậy học tốt ngành này, các bạn sẽ có cơ hội việc làm cực kì cao. Sau khi tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh, bạn còn có cơ hội làm việc trong nhiều lĩnh vực khác nhau như:
- Biên dịch viên tại các công ty liên doanh, doanh nghiệp nước ngoài, cơ quan ngoại giao, tổ chức kinh tế, cơ quan truyền thông…
- Chuyên viên truyền thông trong các công ty nước ngoài như: Tổ chức sự kiện, nhân viên PR, trợ lý hay thư ký cho lãnh đạo người nước ngoài.
- Hướng dẫn viên tại các công ty về du lịch hay nhà hàng, khách sạn lớn 3 sao, 5 sao chuyên tiếp xúc và làm việc với người nước ngoài.
- Giáo viên giảng dạy tiếng Anh tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp nghề chuyên nghiệp, hay cấp phổ thông trung học, trung tâm ngoại ngữ…
Đối với ngành Quản lý nhà nước
Cơ hội làm việc và thực tập khi học ngành Quản lý nhà nước vô cùng lớn, cơ hội việc làm ngay từ những năm đầu Đại học. Sinh viên tốt nghiệp ngành Quản lý nhà nước có thể đảm nhiệm công việc ở khu vực nhà nước và khu vực tư nhân như:
– Quản lý, chuyên viên hành chính các cơ quan thuộc khu vực công và khu vực tư;
– Công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước (ban, ngành, sở, phòng, trung tâm..), cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp các cấp;
– Công chức, viên chức làm việc trong hệ thống chính trị, các cơ quan Đảng, đoàn thể, tổ chức chính trị – xã hội, lực lượng vũ trang;
– Cán bộ hành chính văn phòng; thư ký tổng hợp; chuyên viên văn phòng; cán bộ văn thư – lưu trữ trong các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp;
– Làm việc ở Bộ phận tham mưu, tổng hợp; trợ lý cho các cấp lãnh đạo, quản lý cho các cơ quan, tổ chức;
– Cán bộ nghiên cứu, giảng dạy ngành Quản lý nhà nước ở các trường cao đẳng, đại học, các trung tâm và viện nghiên cứu;
Hi vọng ý kiến tư vấn bên trên sẽ cho các bạn cái nhìn khái quát và hữu ích nhất về ngành Quản lí Nhà Nước.
Đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
Sinh viên tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có thể làm việc tại các vị trí:
- Lĩnh vực chính trị: Làm việc tại các cơ quan nhà nước từ Trung Ương đến địa phương.
- Lĩnh vực kinh tế: Làm doanh nhân, làm việc tại các công ty liên doanh Việt Nam với Trung Quốc, các công ty Trung Quốc tại Việt Nam hoặc Trung Quốc, các công ty nước ngoài làm ăn với Trung Quốc….
- Lĩnh vực báo chí: Làm phóng viên, Biên tập viên, Phát thanh viên tại các cơ quan báo chí thông tấn.
- Lĩnh vực ngoại giao: Làm ở Bộ Ngoại giao, Đại sứ quán và Tổng lãnh sự Việt Nam tại Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Ma Cao…
- Lĩnh vực giáo dục: Làm giáo viên dạy tiếng Trung Quốc tại các trường Đại học, Cao đẳng, THPT, THCS, Tiểu học… và các Trung tâm ngoại ngữ.
- Lĩnh vực du lịch: Làm hướng dẫn viên du lịch, làm việc trong các khách sạn, nhà hàng, trung tâm lữ hành…
- Công tác biên phiên dịch: Làm phiên dịch về các lĩnh vực liên quan đến tiếng Trung Quốc.
- Chuyên viên văn phòng: Nhân viên ở nhiều bộ phận khác nhau trong các công ty Trung Quốc hoặc các công ty có hợp tác với Trung Quốc….
- Lĩnh vực hàng không: Làm tiếp viên hàng không, nhân viên sân bay…
Đối với ngành Quan hệ Quốc tế
Cơ hội việc làm của ngành quan hệ quốc tế là rất cao. Do đặc thù đào tạo của ngành, giúp cho sinh viên có nền kiến thức sâu rộng và vốn ngoại ngữ cao. Vì vậy sinh viên học quan hệ quốc tế không chỉ có khả năng làm công việc ngoại giao mà còn làm được các công việc liên quan đến truyền thông và tư vấn chính trị.
Hiện có rất nhiều vấn đề đang nổi cộm làm nâng cao vai trò của ngành quan hệ quốc tế. Các vấn đề toàn cầu như ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, phân biệt chủng tộc. Những người làm việc trong ngành quan hệ quốc tế có vai trò phân tích, đánh giá, ảnh hưởng của vấn đề và đưa ra cách giải quyết. Vì vậy đội ngũ nhân sự cần đông để đáp ứng được số lượng công việc.
Ngoài ra các bạn sinh viên quan hệ quốc tế có thể làm việc ở các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Một số bộ phận và vị trí phù hợp như nghiên cứu văn hóa thị trường đa quốc gia, đối ngoại, gặp mặt đối tác… Như vậy cơ hội việc làm cho ngành quan hệ quốc tế là rất cao.
Đối với ngành hệ thống thông tin quản lý
Đến thời điểm hiện tại, nhiều tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam đang có nhu cầu cao về nhân lực nắm vững kiến thức cơ bản về quản lý và kinh doanh là điều kiện tiên quyết để trợ giúp hoạch định và tổ chức thực thi các chính sách, dự án về phát triển và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong các tổ chức, doanh nghiệp. Đây chính là cơ hội của các bạn đang theo học trong lĩnh vực Hệ thống thông tin quản lý.
Sau khi tốt nghiệp ngành Hệ thống thông tin quản lý, các kỹ sư cử nhân có thể đảm nhận nhiều vị trí công việc trong các cơ quan, xí nghiệp như: thiết kế và quản lý một hệ thống thông tin kinh tế phục vụ cho các hoạt động quản lý kinh tế, quản trị kinh doanh; các bạn cũng có thể tự tin đứng vào vị trí chuyên viên phân tích hệ thống, tích hợp hệ thống; Quản trị viên hệ thống thông tin; Nhân viên đào tạo và hướng dẫn nhân viên ở các bộ phận quản lý dự án; Nếu đam mê lĩnh vực nghiên cứu giảng dạy bạn có thể học lên cao để tham gia vào các trường đại học cao đẳng có đào tạo chuyên ngành này
Điểm chuẩn khối D11 hiện nay
Sau đây là danh sách điểm chuẩn của các trường và các ngành học tương đương mà NGONAZ đã tổng hợp, các bạn cùng tham khảo và đưa ra phương hướng học tập tốt nhất cho mình nhé:
STT | Tên trường | Chuyên ngành | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Đại Học Quảng Nam | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, D12, D11 | 13 | Điểm thi TN THPT | |
2 | Đại Học Công Nghệ và Quản Lý Hữu Nghị | 7310205 | Quản lý nhà nước | A00, D01, D14, D11 | 15 | Điểm TN THPT | |
3 | Đại Học Công Nghệ và Quản Lý Hữu Nghị | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, D07, D14, D11 | 15 | Điểm TN THPT | |
4 | Đại Học Công Nghệ và Quản Lý Hữu Nghị | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01, D07, D14, D11 | 15 | Điểm TN THPT | |
5 | Đại Học Quảng Nam | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, D12, D11, XDHB | 15 | Học bạ | |
6 | Đại Học Công Nghệ và Quản Lý Hữu Nghị | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01, D07, D14, D11 | 15 | Điểm TN THPT | |
7 | Đại Học Đại Nam | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, D14, D09, D11 | 15 | ||
8 | Đại Học Công Nghệ và Quản Lý Hữu Nghị | 7310205 | Quản lý nhà nước | A00, D01, D14, D11, XDHB | 18 | Học bạ | |
9 | Đại Học Công Nghệ và Quản Lý Hữu Nghị | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, D07, D14, D11, XDHB | 18 | Học bạ | |
10 | Đại Học Công Nghệ và Quản Lý Hữu Nghị | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01, D07, D14, D11, XDHB | 18 | Học bạ |
STT | Tên trường | Chuyên ngành | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Đại Học Công Nghệ và Quản Lý Hữu Nghị | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01, D07, D14, D11, XDHB | 18 | Học bạ | |
2 | Đại Học Đại Nam | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, D14, D09, D11, XDHB | 22 | Học bạ | |
3 | Đại Học Tôn Đức Thắng | Ngôn ngữ Anh | N7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, D11 | 24 | PH Khánh Hòa Ngoại ngữ*2 Điểm thi TN THPT |
4 | Đại Học Tôn Đức Thắng | Ngôn ngữ Anh | FA7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, D11 | 25 | CT ĐH bằng tiếng Anh Ngoại ngữ*2 Điểm thi TN THPT |
5 | Đại Học Tôn Đức Thắng | Ngôn ngữ Anh | F7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, D11 | 29.9 | Ngoại ngữ*2, CLC Điểm thi TN THPT |
6 | Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D12, D11 | 32.73 | Điểm thi TN THPT (thang điểm 40) | |
7 | Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01, D04, DD2, D11 | 32.75 | Điểm thi TN THPT (thang điểm 40) | |
8 | Đại Học Tôn Đức Thắng | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01, D04, D11, D55 | 33 | Ngoại ngữ*2 Điểm thi TN THPT |
9 | Đại Học Tôn Đức Thắng | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, D11 | 34 | Ngoại ngữ*2 Điểm thi TN THPT |
10 | Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | A01, D01, D11, D12 | 35.28 | Điểm thi TN THPT (thang điểm 40) |
STT | Tên trường | Chuyên ngành | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01, D04, DD2, D11, XDHB | 37.54 | Học bạ (thang điểm 40) | |
2 | Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D12, D11, XDHB | 38.2 | Học bạ (thang điểm 40) | |
3 | Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | A01, D01, D11, D12, XDHB | 39.6 | Học bạ (thang điểm 40) |
Lời kết
Mong rằng những thông tin trên đã giải đáp được phần nào những thắc mắc của các bạn học sinh cũng như các bậc phụ huynh đang quan tâm về khối thi này. Nếu còn những băn khoăn nào mong được giải đáp, mọi người hãy để lại ý kiến dưới phần bình luận, NGONAZ sẽ nhận được và giải đáp sớm nhất. Chúc các sĩ tử có một mùa thi thật thành công!