Việt Nam có tất cả 63 tỉnh thành phố. Với mỗi đơn vị tỉnh thành khác nhau sẽ có các biển số xe tương ứng. Nhìn vào các biển số xe, chúng ta có thể đoán được người đó thuộc tỉnh, thành phố nào. Biển số xe dân sự cả nước bắt đầu từ con số 11 đến 99. Trong bài viết dưới đây, NGONAZ sẽ giới thiệu đến bạn chi tiết danh sách biển số xe các tỉnh thành phố Việt Nam đầy đủ và chi tiết cập nhật 11/2024.
Danh sách biển số xe 63 tỉnh thành Việt Nam mới nhất
Biển số xe được gắn vào đuôi của mỗi xe. Trong danh sách biển số xe các tỉnh thành Việt Nam mới nhất này thì việc phân chia biển số xe sẽ được chia thành các vùng riêng biệt. Cụ thể:
- Biển số xe các tỉnh thành miền Bắc
- Biển số xe các tỉnh thành duyên hải Bắc Bộ
- Biển số xe các tỉnh thành miền núi phía Bắc
- Biển số xe các tỉnh thành Bắc Trung Bộ
- Biển số xe các tỉnh thành Nam Trung Bộ
- Biển số xe các tỉnh thành Tây Nguyên
- Biển số xe các tỉnh thành Đông Nam Bộ
- Biển số xe các tỉnh thành miền Tây Nam Bộ
Chi tiết sẽ được chúng tôi tổng hợp ở nội dung bên dưới.
Biển số xe các tỉnh thành miền Bắc
STT |
Danh sách các tỉnh, thành phố ở miền Bắc |
Biển số xe |
1 | Hà Nội | 29, 30, 31, 32, 33, 40 |
2 | Thái Nguyên | 20 |
3 | Phú Thọ | 19 |
4 | Bắc Giang | 98 |
5 | Hoà Bình | 28 |
6 | Bắc Ninh | 99 |
7 | Hà Nam | 90 |
8 | Hải Dương | 34 |
9 | Hưng Yên | 89 |
10 | Vĩnh Phúc | 88 |
Danh sách biển số xe các tỉnh thành duyên hải Bắc Bộ
STT |
Danh sách các tỉnh, thành phố ở duyên hải Bắc Bộ |
Biển số xe |
1 | Quảng Ninh | 14 |
2 | Hải Phòng | 15, 16 |
3 | Nam Định | 18 |
4 | Ninh Bình | 35 |
5 | Thái Bình | 17 |
Biển số xe các tỉnh thành miền núi phía Bắc
STT |
Danh sách các tỉnh, thành phố ở miền núi phía Bắc |
Biển số xe |
1 | Hà Giang | 23 |
2 | Cao Bằng | 11 |
3 | Lào Cai | 24 |
4 | Bắc Kạn | 97 |
5 | Lạng Sơn | 12 |
6 | Tuyên Quang | 22 |
7 | Yên Bái | 21 |
8 | Điện Biên | 27 |
9 | Lai Châu | 25 |
10 | Sơn La | 26 |
Biển số xe các tỉnh thành Bắc Trung Bộ
STT |
Danh sách các tỉnh, thành phố ở Bắc Trung Bộ |
Biển số xe |
1 | Thanh Hóa | 36 |
2 | Nghệ An | 37 |
3 | Hà Tĩnh | 38 |
4 | Quảng Bình | 73 |
5 | Quảng Trị | 74 |
6 | Thừa Thiên Huế | 75 |
Biển số xe các tỉnh thành Nam Trung Bộ
STT |
Danh sách các tỉnh, thành phố ở Nam Trung Bộ |
Biển số xe |
1 | Đà Nẵng | 43 |
2 | Quảng Nam | 92 |
3 | Quảng Ngãi | 76 |
4 | Bình Định | 77 |
5 | Phú Yên | 78 |
6 | Khánh Hòa | 79 |
7 | Ninh Thuận | 85 |
8 | Bình Thuận | 86 |
Biển số xe các tỉnh thành Tây Nguyên
STT |
Danh sách các tỉnh, thành phố ở Tây Nguyên |
Biển số xe |
1 | Kon Tum | 82 |
2 | Gia Lai | 81 |
3 | Đắk Lắk | 47 |
4 | Đắc Nông | 48 |
5 | Lâm Đồng | 49 |
Biển số xe các tỉnh thành Đông Nam Bộ
STT |
Danh sách các tỉnh, thành phố ở Đông Nam Bộ |
Biển số xe |
1 | Hồ Chí Minh | 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59 |
2 | Bình Phước | 93 |
3 | Bình Dương | 61 |
4 | Đồng Nai | 38, 6 |
5 | Tây Ninh | 70 |
6 | Bà Rịa Vũng Tàu | 72 |
Biển số xe các tỉnh thành miền Tây Nam Bộ
STT |
Danh sách các tỉnh, thành phố ở miền Tây Nam Bộ |
Biển số xe |
1 | Cần Thơ | 65 |
2 | Long An | 62 |
3 | Đồng Tháp | 66 |
4 | Tiền Giang | 63 |
5 | An Giang | 67 |
6 | Bến Tre | 71 |
7 | Vĩnh Long | 64 |
8 | Hậu Giang | 95 |
9 | Kiên Giang | 68 |
10 | Sóc Trăng | 83 |
11 | Bạc Liêu | 94 |
12 | Cà Mau | 69 |
Ý nghĩa các con số trong biển số tỉnh thành phố Việt Nam
Biển số xe dân sự theo các tỉnh, thành sẽ có các yếu tố sau: Hai số đầu – Chữ cái tiếp theo – Nhóm số cuối cùng. Trong đó:
- Hai số đầu chính là ký hiệu địa phương nơi đăng ký xe, tức là số biển số xe địa phương như các bảng trên.
- Chữ cái tiếp theo chính là seri đăng ký xe. Chữ cái có thể là các chữ cái từ A đến Z và nó có gắn kèm một chữ số tự nhiên từ 1 đến 9.
- Nhóm số cuối cùng trong biển số xe là dãy số gồm có 5 số tự nhiên. Đây chính là thứ tự đăng ký xe. Nó là số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99.
Cùng với đó, trong quan niệm về phong thủy thì mỗi số biển số xe theo các tỉnh thành cũng mang ý nghĩa đặc biệt khác nhau:
Con số |
Ý nghĩa |
Số 0 | Mang ý nghĩa của sự vô hình, không có gì cả. |
Số 1 | Mang ý nghĩa của sự đặc biệt, đứng đầu và chắc chắn. |
Số 2 | Mang ý nghĩa của sự cân bằng âm dương, hạnh phúc và may mắn. |
Số 3 | Mang ý nghĩa của sự trường thọ. |
Số 4 | Mang ý nghĩa của sự chết chóc, số 4 là số tử. |
Số 5 | Mang ý nghĩa của sự bất diệt và trường thọ. |
Số 6 | Mang ý nghĩa sự bền vững và trường thọ. |
Số 7 | Mang ý nghĩa diệt trừ cái ác, đảm bảo về mặt sức khỏe. |
Số 8 | Mang ý nghĩa ngăn cản những điều xấu xa. |
Số 9 | Mang biểu tượng của sự hạnh phúc, hanh thông và an lành. |
Danh sách biển số xe đặc biệt cần biết
Bên cạnh danh sách biển số xe các tỉnh thành thì chúng tôi cũng gửi đến bạn danh sách những biển số xe đặc biệt ở Việt Nam để bạn có thêm kiến thức hữu ích như sau:
Biển số xe ký tự chữ A: Xe thuộc cấp Quân đoàn
STT |
Ký hiệu biển số xe |
Đơn vị |
1 | AA | Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng |
2 | AB | Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang |
3 | AC | Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên |
4 | AD | Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long |
5 | AV | Binh đoàn 11 – Tổng Công Ty Xây Dựng Thành An |
6 | AT | Binh đoàn 12 – Tổng công ty Trường Sơn |
7 | AN | Binh đoàn 15 |
8 | AP | Lữ đoàn M44 |
Biển số xe ký tự chữ B: Bộ Tư lệnh, Binh chủng
STT | Ký hiệu biển số xe | Đơn vị |
1 | BBB | Bộ binh – Binh chủng Tăng thiết giáp |
2 | BC | Binh chủng Công binh |
3 | BH | Binh chủng Hóa học |
4 | BK | Binh chủng Đặc công |
5 | BL | Bộ tư lệnh bảo vệ lăng |
6 | BT | Bộ tư lệnh Thông tin liên lạc |
7 | BP | Bộ tư lệnh Pháo binh |
8 | BS | Lực lượng cảnh sát biển VN (Biển BS: Trước là Binh đoàn Trường Sơn – Bộ đội Trường Sơn) |
9 | BV | Tổng Công ty Dịch vụ bay |
Biển số xe ký tự chữ H: Học viện
STT | Ký hiệu biển số xe | Đơn vị |
1 | HA | Học viện Quốc phòng |
2 | HB | Học viện Lục quân |
3 | HC | Học viện Chính trị quân sự |
4 | HD | Học viện Kỹ thuật Quân sự |
5 | HE | Học viện Hậu cần |
6 | HT | Trường Sỹ quan lục quân I |
7 | HQ | Trường Sỹ quan lục quân II |
8 | HN | Học viện chính trị Quân sự Bắc Ninh |
9 | HH | Học viện quân y |
Biển số xe ký tự chữ K: Xe thuộc các quân khu
STT | Ký hiệu biển số xe | Đơn vị |
1 | KA | Quân khu 1 |
2 | KB | Quân khu 2 |
3 | KC | Quân khu 3 |
4 | KD | Quân khu 4 |
5 | KV | Quân khu 5 (V: Trước Mật danh là Quang Vinh) |
6 | KP | Quân khu 7 (Trước là KH) |
7 | KK | Quân khu 9 |
8 | KT | Quân khu Thủ đô |
9 | KN | Đặc khu Quảng Ninh (Biển cũ còn lại) |
Biển số xe ký tự chữ P: Cơ quan đặc biệt
STT | Ký hiệu biển số xe | Đơn vị |
1 | PA | Cục đối ngoại BQP |
2 | PP | Bộ Quốc phòng – Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này |
3 | PM | Viện thiết kế – Bộ Quốc phòng |
4 | PK | Ban Cơ yếu – BQP |
5 | PT | Cục tài chính – BQP |
6 | PY | Cục Quân Y – Bộ Quốc Phòng |
7 | PQ | Trung tâm khoa học và kỹ thuật QS (viện kỹ thuật Quân sự) |
8 | PX | Trung tâm nhiệt đới Việt – Nga |
9 | PC, HL | Trước là Tổng cục II – Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (tuy nhiên vì công việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu vàng, xanh, đỏ, đặc biệt…) |
Biển số xe ký tự chữ Q: Xe quân chủng
STT | Ký hiệu biển số xe | Đơn vị |
1 | QA | Quân chủng Phòng không không quân (trước là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân) |
2 | QB | Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng |
3 | QH | Quân chủng Hải quân |
Biển số xe ký tự chữ T: Xe Tổng cục
STT | Ký hiệu biển số xe | Đơn vị |
1 | TC | Tổng cục Chính trị |
2 | TH | Tổng cục Hậu cần – (TH 90/91 – Tổng Cty Thành An BQP – Binh đoàn 11) |
3 | TK | Tổng cục Công nghiệp quốc phòng |
4 | TT | Tổng cục kỹ thuật |
5 | TM | Bộ Tổng tham mưu |
6 | TN | Tổng cục tình báo quân đội |
Biển số xe ký tự đặc biệt theo các trường hợp khác
STT | Ký hiệu biển số xe | Đơn vị |
1 | DB | Tổng công ty Đông Bắc – BQP |
2 | ND | Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà – BQP |
3 | CH | Bộ phận chính trị của Khối văn phòng – BQP |
4 | VB | Khối văn phòng Binh chủng – BQP |
5 | VK | Ủy ban tìm kiếm cứu nạn – BQP |
6 | CV | Tổng công ty xây dựng Lũng Lô – BQP |
7 | CA | Tổng công ty 36 – BQP |
8 | CP | Tổng Công Ty 319 – Bộ Quốc Phòng |
9 | CM | Tổng công ty Thái Sơn – BQP |
10 | CC | Tổng công ty xăng dầu quân đội – BQP |
11 | VT | Tập đoàn Viettel |
12 | CB | Ngân hàng TMCP Quân Đội |
Bên cạnh đó, vẫn có nhiều biển số xe lạ khiến bạn tò mò và thắc mắc. Những biển số xe này được Cục Cảnh Sát Giao Thông đường bộ cấp phép, cụ thể cho các đơn vị:
STT | Cơ quan và văn phòng thuộc Trung Ương |
1 | Các ban của Trung ương Đảng |
2 | Văn phòng Quốc hội |
3 | Văn phòng Chính phủ |
4 | Bộ Công an |
5 | Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ |
6 | Bộ Ngoại giao |
7 | Tòa án nhân dân Tối cao |
8 | Viện kiểm sát nhân dân |
9 | Thông tấn xã Việt Nam |
10 | Báo Nhân dân |
11 | Thanh tra Nhà nước |
12 | Học viện Chính trị quốc gia |
13 | Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh |
14 | Trung tâm lưu trữ quốc gia |
15 | Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình |
16 | Tổng công ty Dầu khí Việt Nam |
17 | Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước |
18 | Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam |
19 | Kiểm toán Nhà nước |
20 | Trung Ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh |
21 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
11 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. |
12 | Đài Truyền hình Việt Nam |
13 | Hãng phim truyện Việt Nam |
14 | Đài Tiếng nói Việt Nam |
Những thông tin hữu ích về biển số xe bạn có thể tham khảo:
- Dịch Biển Số Xe Chuẩn xác nhất XEM BIỂN SỐ TỐT HAY XẤU
- Cách Xem Bói Biển Số Xe Chuẩn phong thủy, hợp mệnh nhất
Cách nhớ biển số xe các tỉnh thành phố Việt Nam
Biển số xe 63 tỉnh thành phố tương ứng với 63 con số khác nhau. Hiện có nhiều mẹo để có thể giúp bạn ghi nhớ các biển số xe một cách dễ dàng. Ví dụ như:
- Nhớ theo bài thơ lục bát
- Nhớ theo vần điệu bài hát
- Nhớ theo danh sách
- Nhớ bằng cách lẩm bẩm, quan sát khi đi ngoài đường
- Nhớ bằng cách liên tưởng đến người quen cụ thể
- …
Lời kết
Trên đây NGONAZ vừa gửi đến bạn danh sách biển số xe các tỉnh thành phố Việt Nam mới nhất 2024. Thông qua danh sách trên, bạn có thể dễ dàng tra cứu biển số xe một cách dễ dàng, mới nhất. Ắt hẳn bây giờ khi gặp biển số xe lạ, bạn có thể dễ dàng nhận biết được chiếc xe đó đăng ký ở tỉnh nào.