Trong ngữ pháp tiếng Việt cơ bản thì danh từ là một loại khái niệm căn bản nhất. Do đó, ngay từ trong chương trình dành cho học sinh tiểu học, các bạn học sinh đã được làm quen, tiếp cận đến kiến thức liên quan đến danh từ là gì. Trong bài viết ngày hôm nay, NGONAZ sẽ tiếp tục tổng hợp đến bạn thông tin nội dung danh từ là gì, cùng với đó là các nội dung nâng cao liên quan. Để có thể có các kiến thức căn bản về ngữ pháp Việt Nam, một trong số những nội dung bạn phải nắm chính là khái niệm danh từ là gì.
Danh từ là gì?
Danh từ là những từ dùng để chỉ người, chỉ sự vật, chỉ hiện tượng, khái niệm,… Trong tiếng Việt, danh từ có thể kết hợp với từ chỉ lượng ở phía trước, với các từ này, ấy, đó,… ở phía sau và một số từ ngữ khác để trở thành cụm danh từ.
Danh từ là một trong những loại từ phổ biến và được sử dụng thông dụng nhất trong tiếng Việt. Chức vụ điển hình của danh từ thường là chủ ngữ.
Đến nay, việc ứng dụng, sử dụng danh từ luôn thay đổi. Và hiện tại danh từ cũng không ngừng phát triển để có thể đáp ứng nhu cầu sử dụng của mọi người trong giao tiếp.
Danh từ tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh, danh từ là noun. Trong tiếng Anh thì danh từ cũng là từ dùng để chỉ người, chỉ đồ vật, con vật, chỉ địa điểm, hiện tượng hay khái niệm,…
Trong tiếng Anh danh từ được ký hiệu là N hoặc n.
Ví dụ về danh từ
Gửi đến bạn một số ví dụ để bạn có thể hiểu rõ hơn danh từ là gì: Ghế, bàn, bảng, máy tính, bàn phím, chuột, sách, vở,…
Phân loại danh từ
Danh từ được chia thành 4 loại chính; cụ thể như sau:
- Danh từ chỉ sự vật
- Danh từ chỉ đơn vị
- Danh từ chỉ khái niệm
- Danh từ chỉ hiện tượng
Nội dung chi tiết về mỗi loại danh từ sẽ được chia sẻ như sau:
Danh từ chỉ sự vật
Khái niệm: Danh từ chỉ sự vật là danh từ thường đại diện cho tên gọi, bí danh, địa danh hay sự vật.
Phân loại: Đối với danh từ chỉ sự vật sẽ được chia thành hai loại là danh từ chung và danh từ riêng.
- Danh từ chung là những danh từ dùng để chỉ tên gọi, hay dùng để mô tả sự vật, sự việc mang tính khái quát, rất nhiều nghĩa tuy nhiên không chủ ý nói đến một sự vật duy nhất nào.
- Danh từ cụ thể là danh từ dùng để mô tả sự vật, cái mà con người có thể cảm nhận được bằng các giác quan như thính giác, thị giác và xúc giác,…
- Danh từ trừu tượng là danh từ mà bạn không thể cảm nhận bằng các giác quan.
- Danh từ riêng là những danh từ dùng để chỉ tên riêng của người, tên riêng của sự vật hay một địa danh cụ thể nào đó. Danh từ riêng là danh từ có tính đặc trưng, tồn tại một cách duy nhất.
Ví dụ:
- Danh từ chung
- Danh từ cụ thể: bát, đũa, thìa, muỗng, mâm,…
- Danh từ trừu tượng: tinh thần, ý nghĩa, niềm tin,…
- Danh từ riêng: Hồ Chí Minh (tên Bác Hồ), Hà Nội (tên Thủ đô), Sun Group (tên một đơn vị),….
Danh từ chỉ đơn vị
Khái niệm: Danh từ chỉ đơn vị là danh từ dùng để chỉ sự vật. Tuy nhiên, danh từ chỉ đơn vị có thể được định lượng, trọng lượng hoặc được ước lượng.
Phân loại: Danh từ chỉ đơn vị được phân loại thành 5 loại khác nhau, đó là:
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên là danh từ chỉ số lượng sự vật, con vật,… và thường được dùng trong giao tiếp.
- Danh từ chỉ đơn vị chính xác: Danh từ chỉ đơn vị chính xác là những đơn vị xác định trọng lượng, kích thước và khối lượng một cách chính xác.
- Danh từ chỉ thời gian: Danh từ chỉ thời gian là những danh từ dùng để chỉ một khoảng thời gian nào đó.
- Danh từ đơn vị ước lượng: Danh từ đơn vị ước lượng là danh từ chỉ số lượng không cụ thể và cố định. Nó thường được ứng dụng để đếm những thứ xuất hiện trong các tổ hợp nhất định.
- Danh từ tổ chức: Danh từ tổ chức là danh từ dùng để chỉ các đơn vị hành chính hay các đơn vị tổ chức.
Ví dụ:
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: cái, hòn, mảnh,…
- Danh từ chỉ đơn vị chính xác: tấn, tạ, yến, ki lô gam,…
- Danh từ chỉ thời gian: thập kỷ, năm, tháng, ngày, giờ, phút,…
- Danh từ đơn vị ước lượng: nhóm, tổ, đàn,…
- Danh từ tổ chức: thôn, xã, huyện, quận, thành phố,…
Danh từ chỉ khái niệm
Khái niệm: Danh từ chỉ khái niệm là danh từ dùng để mô tả theo nghĩa trừu tượng hơn là việc mô tả trực tiếp một sự vật, sự kiện cụ thể nào đó.
Danh từ chỉ khái niệm chỉ tồn tại trong nhận thức và ý thức của con người. Đôi khi có thể nói nó tồn tại trong giới tâm linh và không thể cảm nhận trực tiếp bằng các giác quan như xúc giác, thị giác, khứu giác,…
Ví dụ: ma, quỷ, vong, linh hồn,…
Danh từ chỉ hiện tượng
Khái niệm: Danh từ chỉ hiện tượng là danh từ dùng để chỉ các hiện tượng có trong thiên nhiên hoặc có thể do con người tạo ra trong môi trường không gian và thời gian.
Phân loại: Danh từ chỉ hiện tượng được phân thành hai loại:
- Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên là những danh từ chỉ hiện tượng được sinh ra do tự nhiên. Nó không chịu phải tác động ngoại lực nào.
- Danh từ chỉ hiện tượng xã hội: Danh từ chỉ hiện tượng xã hội
Ví dụ:
- Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: gió, mưa, bão, sấm, chớp,…
- Danh từ chỉ hiện tượng xã hội: chiến tranh, nội chiến,…
Chức năng của danh từ là gì?
Với nhiều loại danh từ khác nhau, tuy nhiên, danh từ có những chức năng cụ thể:
- Danh từ khi kết hợp với các từ chỉ số lượng phía trước, các từ chỉ định phí sau và một số từ ngữ khác để lập thành nên một cụm danh từ.
- Danh từ có chức năng làm chủ ngữ và vị ngữ trong câu; hoặc danh từ cũng có thể là tân ngữ cho ngoại động từ.
- Danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành cụm danh từ.
- Danh từ có ý nghĩa biểu thị, xác định vị trí của sự vật ấy trong thời gian hay không gian.
Các nguyên tắc của danh từ
Nói về danh từ, có hai nguyên tắc cơ bản là:
- Các danh từ dùng để chỉ tên người, chỉ địa điểm nổi tiếng, tên đường,… sẽ phải viết hoa ký tự đầu của âm tiết. Nó được xem như dấu hiệu để nhận biết với những từ ngữ khác trong câu. Và lưu ý là không sử dụng dấu gạch nối với các danh từ riêng thuần Việt, danh từ riêng Hán Việt. Ví dụ: Thủ đô của Việt Nam là Hà Nội.
- Các danh từ riêng có nguồn gốc từ từ mượn Á – Âu thì thường được phiên âm trực tiếp sang tiếng Việt. Lúc này sẽ sử dụng dấu gạch nối giữa các câu, các từ. Ví dụ như Jimmy sẽ phiên âm thành Dim-mi.
Phân biệt danh từ và cụm danh từ
Cụm danh từ là gì?
Cụm danh từ là một loại tổ hợp được cấu tạo từ danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo nên.
Ví dụ về cụm danh từ:
- Tất cả cây bút
- Một túp lều nhỏ
- …
Sự khác nhau giữa danh từ và cụm danh từ là gì?
Xét về ý nghĩa và cấu tạo thì cụm danh từ sẽ có ý nghĩa dài hơn, cầu tạo phức tạp hơn so với danh từ.
Cấu tạo của một cụm danh từ sẽ bao gồm 3 thành phần. Các phụ ngữ ở phần trước sẽ bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về cả số và lượng. Trong khi đó, các phụ ngữ ở phần sau sẽ giúp nên lên đặc điểm của sự vật mà danh từ đó biểu thị. Hoặc giúp xác định vị trí của sự vật ấy trong thời gian hay không gian.
Tuy nhiên, cả danh từ hay cụm danh từ đều có chức năng hoạt động như nhau.
Bài tập liên quan về danh từ
Dưới đây là các dạng bài tập về danh từ để giúp bạn củng cố kiến thức xoay quanh nội dung danh từ là gì:
Bài tập 1: Xếp các danh từ trong đoạn văn sau vào các nhóm.Tiếng đàn bay ra vườn. Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền gấp bằng giấy trên những vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở đỏ quanh các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim bồ câu lướt nhanh trên những mái nhà cao thấp.
(Theo Lưu Quang Vũ)
Hướng dẫn giải:
Những danh từ trong đoạn văn trên là:
- Danh từ chỉ người: dân chài, lũ trẻ.
- Danh từ chỉ vật: đàn, vườn, ngọc lan, nền đất, đường, thuyền, giấy, nước mưa, lưới, cá, hoa mười giờ, lối đi, hồ, bóng, chim bồ câu, nhà.
- Danh từ chỉ đơn vị: tiếng, cánh, chiếc, vũng, các, con, mái.
- Danh từ riêng: Hồ Tây.
- Cụm danh từ: tiếng đàn, vài cánh ngọc lan, những chiếc thuyền, những vũng nước mưa, các lối đi, bóng mấy con chim bồ câu, những mái nhà.
Bài tập 2: Tìm các danh từ có tiếng con, trong đó có 5 từ chỉ người, 5 từ chỉ con vật và 5 từ chỉ sự vật.
Hướng dẫn giải:
- 5 danh từ chỉ người có tiếng con là con nuôi, con ghẻ, con gái, con trai, con dâu.
- 5 danh từ chỉ vật có tiếng con là con chó, con mèo, con gà, con lợn, con trâu.
- 5 danh từ chỉ sự vật có tiếng con là con mắt, con thuyền, con ngươi, bàn con, bát con.
Bài tập 3: Kể tên 5 = anh hùng dân tộc, đặt câu nói về mỗi người đó.
Hướng dẫn giải:
- Hai Bà Trưng là những người phụ nữ anh hùng của dân tộc Việt Nam.
- Ngô Quyền là người tạo nên chiến thắng Bạch Đằng lừng lẫy.
- Bác Hồ mãi sống trong tim người dân Việt Nam.
- Tô Vĩnh Diện đã dũng cảm hy sinh lấy thân mình chèn pháo.
- Trần Quốc Toản nổi tiếng với hình ảnh lá cờ thêu 6 chữ vàng.
Bài tập 4: Tìm từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động và chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ sau:
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang.
Hướng dẫn giải: Những danh từ có trong đoạn thơ trên là:
- Danh từ chỉ sự vật là rừng, hoa chuối, đèo, nắng, thắt lưng, ngày xuân, mơ, người, nón, sợi dang.
- Danh từ chỉ hoạt động là ánh, nở, đan, chuốt.
- Danh từ chỉ đặc điểm là xanh, đỏ tươi, trắng.
Những lỗi gặp phải khi sử dụng danh từ
Danh từ là một trong những thành phần chính của câu trong tiếng Việt. Nó dùng để chỉ tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm,… Trong quá trình sử dụng danh từ, có thể xảy ra một số lỗi sai. Dưới đây là một số lỗi thường gặp khi sử dụng danh từ trong tiếng Việt:
Sử dụng danh từ không phù hợp với ngữ cảnh: Đây là lỗi sai phổ biến nhất khi sử dụng danh từ. Ví dụ:
- Sử dụng danh từ chung thay cho danh từ riêng: “Tôi đi chơi công viên” thay vì “Tôi đi chơi Hồ Gươm”.
- Sử dụng danh từ chỉ vật để chỉ người: “Cái anh chàng này thật đẹp trai” thay vì “Anh chàng này thật đẹp trai”.
- Sử dụng danh từ chỉ hiện tượng để chỉ người: “Chiến tranh đã xảy ra” thay vì “Quân ta đã đánh bại quân địch”.
Sử dụng danh từ không chính xác về nghĩa: Ví dụ:
- Sử dụng từ “sáng lạng” thay cho từ “xán lạn”: “Cuộc sống của cô ấy thật sáng lạng”.
- Sử dụng từ “tước” thay cho từ “lấy đi”: “Cô ấy đã bị tước quyền tự do”.
- Sử dụng từ “lãng mạn” thay cho từ “tình cảm”: “Cuộc tình của họ thật lãng mạn”.
Sử dụng danh từ không đúng số lượng: Ví dụ:
- Sử dụng danh từ “cái” để chỉ nhiều vật: “Tôi mua ba cái áo”.
- Sử dụng danh từ “người” để chỉ một người: “Người ta nói rằng…”
- Sử dụng danh từ “điều” để chỉ nhiều sự việc: “Có rất nhiều điều cần làm”.
Sử dụng danh từ không đúng ngữ pháp: Ví dụ:
- Sử dụng danh từ không có dấu cách: “Tôi thích chơi game điện tử” thay vì “Tôi thích chơi game điện tử”.
- Sử dụng danh từ không đúng vị trí trong câu: “Tôi rất thích môn thể thao đá bóng” thay vì “Tôi rất thích môn
thể thao bóng đá”. - Sử dụng danh từ không đúng với động từ: “Tôi đang đọc sách” thay vì “Tôi đang đọc một cuốn sách”.
Kết luận
Vừa rồi, đội ngũ biên tập viên đã gửi đến bạn nội dung kiến thức về danh từ là gì. Thông qua đó, bạn cũng bổ trợ thêm nhiều nội dung hữu ích khác về phân loại, chức năng, nguyên tắc cũng như có sự so sánh với cụm danh từ. Nếu thấy nội dung bài viết hay và ý nghĩa đừng quên vote cho chúng tôi 5 sao bạn nhé!