Theo chỉ đạo của Bộ Công Thương, giá bán lẻ điện bình quân được điều chỉnh từ ngày 04/5/2023. Theo đó, giá điện bình quân mới là 1.920,3732 đồng/kWh (chưa bao gồm VAT), tức tăng 3% so với mức giá hiện hành là 1.864,44 đồng/kWh. Dưới đây Ngonaz đã tổng hợp bảng giá bán lẻ điện sinh hoạt của EVN mới nhất 2023.
Giá bán lẻ điện sinh hoạt là gì?
Theo Thông tư 16/2014/TT-BCT, giá bán lẻ điện sinh hoạt áp dụng với hộ sử dụng điện cho nhu cầu sinh hoạt có hợp đồng mua bán điện trực tiếp với bên bán điện. Mỗi hộ sử dụng điện trong một tháng được áp dụng một định mức sử dụng điện sinh hoạt.
Bên mua điện sinh hoạt có các hộ sử dụng điện dùng chung công tơ (xác định theo Thông tin về cư trú của hộ gia đình tại địa điểm sử dụng điện), áp dụng giá bán điện cho các hộ sử dụng theo nguyên tắc định mức chung của bên mua điện bằng định mức của từng bậc nhân với số hộ sử dụng điện dùng chung công tơ.
Bậc giá bán lẻ điện sinh hoạt
Có 6 bậc giá cụ thể với cách tính lũy tiến với mức giá như sau:
- Bậc 1: Từ 0-50kWh: 1.728 đồng/kWh (giá cũ là 1.678 đồng/kWh).
- Bậc 2: Từ 51 – 100 kWh: 1.786 đồng/kWh (giá cũ là 1.734 đồng/kWh).
- Bậc 3: Từ 101 – 200 kWh: 2.074 đồng/kWh (giá cũ là 2.014 đồng/kWh).
- Bậc 4: Từ 201 – 300 kWh: 2.612 đồng/kWh (giá cũ là 2.536 đồng/kWh).
- Bậc 5: Từ 301 – 400 kWh: 2.919 đồng/kWh (giá cũ là 2.834 đồng/kWh).
- Bậc 6: Từ 401 kWh trở lên: 3.015 đồng/kWh (giá cũ là 2.927 đồng/kWh).
Bảng giá bán lẻ điện sinh hoạt của EVN 2023
Mức giá bán lẻ điện của EVN sẽ tùy thuộc vào ngành dịch vụ sử dụng. EVN đã phân giá bán lẻ điện thuộc các ngành như sau:
Các ngành sản xuất
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện (đồng/kWh) |
1.1 | Cấp điện áp từ 110kV trở lên | |
a) Giờ bình thường | 1.584 | |
b) Giờ thấp điểm | 999 | |
c) Giờ cao điểm | 2.844 | |
1.2 | Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.604 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.037 | |
c) Giờ cao điểm | 2.959 | |
1.3 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.661 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.075 | |
c) Giờ cao điểm | 3.055 | |
1.4 | Cấp điện áp dưới 6 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.738 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.133 | |
c) Giờ cao điểm | 3.171 |
Khối hành chính, sự nghiệp
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện (đồng/kWh) |
1 | Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông | |
Cấp điện áp từ 6kV trở lên | 1.690 | |
Cấp điện áp dưới 6 kV | 1.805 | |
2 | Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính sự nghiệp | |
Cấp điện áp từ 6kV trở lên | 1.863 | |
Cấp điện áp dưới 6 kV | 1.940 |
Sinh hoạt
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện (đồng/kWh) |
1 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt | |
Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 | 1.728 | |
Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 | 1.786 | |
Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 | 2.074 | |
Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 | 2.612 | |
Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 | 2.919 | |
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | 3.015 | |
2 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước | 2.535 |
Kinh doanh
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện (đồng/kWh) |
1 | Cấp điện áp từ 22kV trở lên | |
a) Giờ bình thường | 2.516 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.402 | |
c) Giờ cao điểm | 4.378 | |
2 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
a) Giờ bình thường | 2.708 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.594 | |
c) Giờ cao điểm | 4.532 | |
3 | Cấp điện áp dưới 6 kV | |
a) Giờ bình thường | 2.746 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.671 | |
c) Giờ cao điểm | 4.724 |
Biểu giá bán điện theo giờ năm 2023
Giờ bình thường
Gồm các ngày từ thứ 2 đến thứ 7
- Từ 4h00 đến 9h30
- Từ 11h30 đến 17h00
- Từ 20h đến 22h
Ngày chủ nhật:
- Từ 04h00 đến 22h00
Giờ cao điểm
Gồm các ngày từ thứ 2 đến thứ 7
- Từ 09h30 đến 11h30
- Từ 17h đến 20h
Ngày chủ nhật không có giờ cao điểm
Giờ thấp điểm
Tất cả các ngày trong tuần và bắt đầu từ 22h đến 4h sáng ngày hôm sau
Giá bán lẻ điện sinh hoạt áp dụng cho đối tượng nào?
- Bán cho những khách hàng có mục đích sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ được cấp điện qua máy biến áp chuyên dụng từ 25kVA trở lên hoặc sản lượng điện trung bình từ 2000 kWh/tháng trở lên.
- Đơn vị bán lẻ điện tại khu công nghiệp
- Đơn vị mua điện để bán lẻ điện nhưng nằm ngoài mục đích để sinh hoạt tại tổ chức thương mại- dịch vụ- sinh hoạt.
Cách tính hóa đơn tiền điện hàng tháng chính xác
Để giúp Quý khách hàng có thể dễ dàng tính toán chi phí cần thanh toán trong tháng qua, SUNEMIT hướng dẫn cách tính tiền điện sinh hoạt đơn giản.
- Bước 1: Truy cập trang web: https://www.evn.com.vn/c3/calc/Cong-cu-tinh-hoa-don-tien-dien-9-172.aspx
- Bước 2: Lựa chọn bảng tính tiền điện EVN theo từng loại như: kinh doanh, sinh hoạt, sản xuất,… để hệ thống áp dụng chuẩn công thức tính tiền điện
- Bước 3: Chọn thời gian cần tính tiền
- Bước 4: Nhập các thông số điện năng tiêu thụ, số hộ dùng điện
- Bước 5: Nhấn vào ô thanh toán
Tiền điện tính từ ngày nào ?
Theo như Cục điều tiết điện lực thì cứ khoảng 20-21 hàng tháng sẽ thực hiện chốt số điện của EVN ở các địa phương và chậm nhất là 10-14 của tháng sau sẽ gửi hóa đơn tiền điện đến khách hàng.
Vậy thời điểm thông báo hóa đơn tiền điện chênh lệch khoảng 10 ngày so với ngày chốt số nên cũng hơi khó để các hộ gia đình kiểm tra và theo dõi số điện tiêu thụ của mình.
Thời gian đóng tiền điện hàng tháng đã được quy định rõ và cụ thể trong hợp đồng mua bán điện, thường sẽ là từ 5-7 ngày kể từ khi nhận thông báo.
Trên đây là bảng giá bán lẻ điện sinh hoạt của EVN mới nhất tùy vào từng đối tượng. Tại đây Quý khách có thể giải đáp được thắc mắc như: điện kinh doanh, điện sinh hoạt có giá là bao nhiêu tiền một số? cũng như biết cách tính tiền điện ra sao thì có thể tham khảo tại Ngonaz nhé.