Khối B02 là một khối thi được mở rộng từ khối B truyền thống, đây là khối chủ yếu được các trường đại học tỉnh lựa chọn để xét tuyển vào các ngành học liên quan tới nông nghiệp, quản lý và bảo vệ môi trường… Khối B02 hiện nay được đưa vào tuyển sinh với nhiều ngành nghề và nhiều trường mà không phải thí sinh nào cũng biết. Thông tin dưới đây của NGONAZ (ngonaz.com) sẽ cung cấp cho các bạn học sinh về Khối B02 gồm môn thi nào? Những ngành nào? Trường nào xét khối B02? Điểm chuẩn của khối này, học xong ra trường làm ngành nghề gì? Mức lương có cao không?
Khối B02 gồm môn thi nào?
Trong những năm gần đây, đề thi THPT Quốc gia đã mở rộng thêm nhiều và có độ phân hóa cao. Vì thế đề thi các môn của khối B02 cũng không ngoại lệ, chương trình thi sẽ bao gồm phần kiến thức của cả lớp 11 và lớp 12. Chính vì thế nếu muốn đạt được kết quả cao thì các bạn cần phải chăm chỉ, chịu khó tìm tòi, ngoài bám sát nội dung của sách giáo khoa thì còn cần tham khảo các tài liệu khác để làm phong phú tri thức cho mình.
Khối B02 hay còn gọi là khối B2 hiện nay được đưa vào tuyển sinh với 3 môn chính là: Toán học, Sinh học, Địa lý.
Hình thức thi của cả 3 môn đều là trắc nghiệm. Do đó các bạn học sinh cần phải có phương pháp ôn tập phù hợp để chinh phục được cả 3 môn một cách trọn vẹn nhất nhé.
Khối B02 gồm những ngành nào?
Vì đây là một khối thi hãy còn khá mới nên vẫn có khá ít ngành học xét tuyển, tuy nhiên, khối B02 vẫn là một khối không thể thiếu trong những sự lựa chọn về khối học và ngành học của rất nhiều bạn học sinh. Các thí sinh có thể lựa chọn những ngành học dưới đây mà NGONAZ đã tổng hợp được:
STT | TÊN NGÀNH |
1 | Luật kinh tế |
2 | Công nghệ thực phẩm |
3 | Địa lý tự nhiên |
4 | Sư phạm sinh học |
5 | Công nghệ kỹ thuật môi trường |
6 | Quản lý tài nguyên và môi trường |
7 | Bảo vệ thực vật |
8 | Kế toán |
Các trường tuyển sinh khối B02
Tuy các trường tuyển sinh của khối này không đa dạng như khối B truyền thống, nhưng hầu hết đây đều là các trường rất có triển vọng trong việc đào tạo sinh viên và ngành nghề uy tín, ổn định. Số lượng trường tuyển sinh không quá nhiều đôi khi cũng là một lợi thế cho các bạn có thể lựa chọn được dễ dàng và nhanh hơn, không phải tìm kiếm quá lâu. Dưới đây là danh sách những trường và ngành tuyển sinh mà NGONAZ đã tổng hợp giúp các bạn học sinh bớt đi những băn khoăn thắc mắc:
TÊN TRƯỜNG | NGÀNH HỌC |
Đại học Sư phạm Hà Nội | Sư phạm Sinh học |
Đại học Gia Định | Kế toán |
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | Công nghệ kỹ thuật môi trường |
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | Quản lý tài nguyên và môi trường |
Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu | Công nghệ thực phẩm |
Đại học Thành Đông | Luật kinh tế |
Đại học Thành Đông | Điều dưỡng |
Trường Đại họ̣c Sư phạm – Đại học Đà Nẵng | Địa lý tự nhiên |
Đại học Quảng Bình | Sư phạm Sinh học |
Đại học Quảng Nam | Sư phạm Sinh học |
Đại học Quảng Nam | Bảo vệ thực vật |
Khối B02 ra trường làm ngành nghề gì?
Các bạn học sinh không thể cứ chọn khối thi và chọn ngành, chọn trường để theo học mà sau đó bản thân vẫn còn mông lung không định hướng, không biết ra trường mình sẽ làm gì, có việc gì phù hợp với mình.
Dưới đây, NGONAZ (ngonaz.com) sẽ giúp các bạn định hướng cho bản thân một hướng đi ngay từ đầu, để biết những công việc sau này mà bản thân có thể cố gắng, để phấn đấu và đạt được thành quả nhé:
Đối với ngành Luật kinh tế
Học ngành Luật kinh tế, khi ra trường, cử nhân Luật kinh tế có thể đảm nhận các vị trí như:
- Chuyên gia tư vấn pháp lý, phân tích, đánh giá, giải quyết các vấn đề phát sinh trong kinh doanh, các hoạt động kinh doanh và đảm bảo các hoạt động của tổ chức đúng chủ trương, chính sách của nhà nước và các công ước quốc tế có liên quan đến lĩnh vực kinh tế;
- Chuyên viên thực hiện các dịch vụ pháp lý của luật sư hoặc người hành nghề luật sư;
- Chuyên viên tư vấn pháp luật, chuyên viên lập pháp, hành pháp và tư pháp;
- Nghiên cứu, giảng dạy về pháp luật kinh tế.
Đối với ngành công nghệ thực phẩm
Đây là ngành được đánh giá là có rất nhiều triển vọng trong tương lai, cơ hội việc làm lớn và mức lương cao. SSau khi tốt nghiệp ngành Công nghệ thực phẩm, sinh viên có thể dễ dàng xin được những công việc như:
- Làm việc chuyên môn lĩnh vực công tại các doanh nghiệp sản xuất và chế biến thực phẩm như chế biến thịt sữa, đồ hộp, chè, cà phê, cá…
- Làm công tác bảo quản và nâng cao chất lượng thực phẩm trong lĩnh vực xuất khẩu.
- Làm việc tại các viện nghiên cứu về lĩnh vực thực phẩm.
- Làm tại vị trí kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao tại những đơn vị liên quan đến lĩnh vực chế biến, nâng cao chất lượng thực phẩm, lĩnh vực bảo quản trên cả nước.
- Trở thành một chuyên gia tư vấn dinh dưỡng cộng đồng tại các trung tâm dinh dưỡng về vệ sinh an toàn thực phẩm, trung tâm y tế dự phòng.
- Làm việc tại phòng thí nghiệm của nhà máy, quản lý nhà máy, quản lý chất lượng đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Giảng viên tại các viện trường về thực phẩm và công nghệ sản xuất thực phẩm.
- Trở thành nhà kinh doanh thực phẩm, nguyên liệu để sản xuất thực phẩm.
Đối với ngành Sư phạm sinh học
Có lẽ nhiều bạn trẻ khi nghe tới ngành này sẽ nghĩ ngay tới đi làm giáo viên, nhưng thật ra không chỉ có công việc giảng dạy, công việc của ngành này cũng có rất nhiều mảng để lựa chọn. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Sư phạm Sinh học có thể đảm nhận các công việc sau:
- Giảng dạy môn Sinh học, môn Khoa học tự nhiên tại các trường trung học phổ thông, trung cấp, cao đẳng, đại học;
- Nghiên cứu trong lĩnh vực Sinh học và phương pháp dạy học môn Sinh học tại các viện, trung tâm và cơ quan nghiên cứu thuộc các Bộ, Ngành, các cơ sở đào tạo, các tổ chức quốc tế…
- Làm việc tại các phòng thí nghiệm của các Trung tâm Y tế dự phòng;
- Làm việc tại các khu Bảo tồn Thiên nhiên, các khu du lịch sinh thái…
- Có thể làm việc trong các cơ quan quản lý tài nguyên sinh vật, tài nguyên môi trường, cơ sở sản xuất trong nước và nước ngoài, các tổ chức sử dụng lao động có kiến thức sinh học và sư phạm sinh học.
Đối với ngành Quản lý tài nguyên và môi trường
Đây có thể nói là một ngành vô cùng hấp dẫn với cơ hội việc làm vô cùng lớn, những bạn sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm những công việc như sau:
- Kỹ sư công nghệ môi trường
- Kỹ sư kỹ thuật môi trường
- Kỹ sư quản lí môi trường
- Kỹ sư quản lí tài nguyên rừng
- Kỹ sư quản lí môi trường và du lịch sinh thái
- Kỹ sư khoa học môi trường
Đối với ngành kế toán
Chắc hẳn đây chẳng còn là ngành gì xa lạ đối với tất cả các bạn học sinh, cơ hội việc làm đối với ngành này cũng khá cao, cụ thể như:
- Chuyên viên phụ trách kế toán, kiểm toán, giao dịch ngân hàng, thuế, kiểm soát viên, thủ quỹ, tư vấn tài chính;
- Nhân viên môi giới chứng khoán, nhân viên quản lý dự án, nhân viên phòng giao dịch và ngân quỹ;
- Kế toán trưởng, Trưởng phòng Kế toán, Quản lý tài chính;
- Thanh tra kinh tế, nghiên cứu tài chính;
- Giảng viên giảng dạy ngành kế toán;
Điểm chuẩn khối B02 hiện nay
Dành cho những bạn nào còn thắc mắc về khung điểm chuẩn của khối này, thì ở đây NGONAZ (ngonaz.com) đã tổng hợp được những mức điểm chuẩn của các trường cũng như các ngành của khối B02, các bạn học sinh hãy cùng tham khảo nhé:
STT | Tên trường | Chuyên ngành | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Đại Học Quảng Nam | 7620112 | Bảo vệ thực vật | B00, B04, B02 | 13 | Điểm thi TN THPT | |
2 | Đại Học Thành Đông | 7380107 | Luật | A00, B00, C03, B02 | 14 | TN THPT LUẬT KINH TẾ | |
3 | Đại Học Thành Đông | 7640101 | Thú y | A00, B00, B02 | 14 | TN THPT | |
4 | Đại Học Thành Đông | 7380101 | Luật | A00, B00, C03, B02 | 14 | TN THPT | |
5 | Đại Học Quảng Nam | 7620112 | Bảo vệ thực vật | B00, B04, B02, XDHB | 15 | Học bạ | |
6 | Đại Học Công Nghệ Vạn Xuân | 7420201 | Công nghệ sinh học | C08, B02, B00, D90 | 15 | Điểm thi TN THPT | |
7 | Đại Học Nông Lâm – Đại Học Thái Nguyên | 7420201 | Công nghệ sinh học | B00, B02, B03, B05 | 15 | Điểm thi TN THPT | |
8 | Đại Học Nông Lâm – Đại Học Thái Nguyên | 7620116 | Phát triển nông thôn | A00, B00, C02, B02 | 15 | Điểm thi TN THPT | |
9 | Đại Học Nông Lâm – Đại Học Thái Nguyên | 7420201 | Công nghệ sinh học | B00, B02, B03, B05, XDHB | 15 | Xét học bạ | |
10 | Đại Học Nông Lâm – Đại Học Thái Nguyên | 7620101 | Nông nghiệp công nghệ cao | A00, B00, C02, B02, XDHB | 15 | Xét học bạ |
STT | Tên trường | Chuyên ngành | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Đại Học Nông Lâm – Đại Học Thái Nguyên | 7620205 | Lâm sinh | A09, A15, B02, C14, XDHB | 15 | Xét học bạ | |
2 | Đại Học Nông Lâm – Đại Học Thái Nguyên | 7620116 | Phát triển nông thôn | A00, B00, C02, B02, XDHB | 15 | Xét học bạ | |
3 | Đại Học Tây Đô | 7640101 | Thú y | B00, C02, A06, B02 | 16 | TN THPT | |
4 | Đại Học Công Nghệ Vạn Xuân | 7420201 | Công nghệ sinh học | C08, B02, B00, D90, XDHB | 17 | Xét học bạ | |
5 | Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | B00, B04, B02, XDHB | 18 | Học bạ | |
6 | Đại học Công nghệ Miền Đông | 7640101 | Thú y | B00, C02, B02, XDHB | 18 | Học bạ | |
7 | Đại Học Thành Đông | 7720301 | Điều dưỡng | A00, B00, B02 | 19 | TN THPT | |
8 | Đại Học Thành Đông | 7720401 | Dinh dưỡng | A00, B00, B02 | 19 | TN THPT | |
9 | Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | B00, B04, B02 | 19 | điểm thi TN THPT | |
10 | Đại Học Quảng Nam | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00, B04, B02 | 19 | Điểm thi TN THPT |
STT | Tên trường | Chuyên ngành | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00, D08, B04, B02 | 19 | Điểm thi TN THPT | |
2 | Đại Học Nông Lâm – Đại Học Thái Nguyên | 7620101 | Nông nghiệp công nghệ cao | A00, B00, C02, B02 | 20 | Điểm thi TN THPT | |
3 | Đại Học Nông Lâm – Đại Học Thái Nguyên | 7620205 | Lâm sinh | A09, A15, B02, C14 | 20 | Điểm thi TN THPT | |
4 | Đại Học Thành Đông | 7720115 | Y học cổ truyền | A00, B00, B02 | 21 | TN THPT | |
5 | Đại Học Thành Đông | 7720201 | Dược học | A00, B00, B02 | 21 | TN THPT | |
6 | Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | B00, B02, A11 | 21 | điểm thi TN THPT | |
7 | Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | B00, B02, A11 | 21 | điểm thi TN THPT | |
8 | Đại Học Đồng Tháp | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00, D08, A02, B02 | 21.85 | TN THPT | |
9 | Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00, D08, B04, B02, XDHB | 23 | Học bạ | |
10 | Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế | 7140213TA | Sư phạm Sinh học | B00, D90, D08, B02, XDHB | 23 | (đào tạo bằng tiếng Anh) Học bạ |
STT | Tên trường | Chuyên ngành | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Đại Học Đồng Tháp | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00, D08, A02, B02, XDHB | 24 | Học bạ | |
2 | Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00, B02, B03, B08 | 31.57 | Điểm thi TN THPT (thang điểm 40) | |
3 | Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00, B02, B03, B08, XDHB | 39.75 | Học bạ (thang điểm 40) |
Lời kết
Hiểu được những thắc mắc của các bạn học sinh về Khối B02 gồm môn thi nào? Những ngành nào? Trường nào xét khối B02? Điểm chuẩn của khối này, học xong ra trường làm ngành nghề gì? Mức lương có cao không? Mong rằng các bạn sẽ có cho mình những lựa chọn thật đúng đắn, đừng quên theo dõi trang để cập nhật thêm những bài viết với những thông tin mới nhất nhé!