Trong vài năm gần đây, lĩnh vực chiêm tinh học ngày càng được nhiều người quan tâm, bao gồm các bạn trẻ. Các con số, cung hoàng đạo,… giúp bạn hiểu rõ hơn về tính cách, số phận của bản thân, từ đó đưa ra sự điều chỉnh đúng đắn, chính xác hơn. Dưới đây, Ngonaz sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về cách đọc bản đồ sao- yếu tố cực kỳ quan trọng trong chiêm tinh học nhé.
Giải đáp cụ thể bản đồ sao là gì?
Bản đồ sao hay biểu đồ sao là hình vẽ tái hiện lại bầu trời đêm bao gồm có hành tinh, Mặt Trời, Mặt Trăng và ngôi sao tại một khoảng thời gian nhất định.
Theo nghiên cứu, bản đồ sao cổ nhất có thể xuất hiện các đây hơn 32.000 năm. Nghĩa là thời kỳ đó con người bắt đầu nghiên cứu về vì sao cũng như các sự vật xung quanh để chiêm tinh. Bản đồ sao được chia thành 2 loại là bản đồ sao cá nhân và bản đồ sao cung hoàng đạo.
Bản đồ sao cá nhân
Bản đồ sao cá nhân thể hiện 1 biểu đồ lá số tử vi hình thành vào thời điểm ra đời của mỗi người, nghĩa là không ai giống ai. Qua đó, bạn sẽ biết được tiềm năng, tính cách thông qua phân tích vị trí, sự tương tác của hành tinh trong suốt thời điểm người đó sinh ra.
Bản đồ sao cung hoàng đạo
Bản đồ sao cung hoàng đạo là 1 biểu đồ tròn khắc họa vị trí của hành tinh, Mặt Trời, Mặt Trăng, vì sao từ lúc con người sinh ra. Trung tâm được lấy ở Trái Đất hay còn gọi là điểm quan sát. Đỉnh của biểu đồ phụ thuộc vào điểm cao nhất trong ngày của Mặt Trời cùng đường chân trời phía tây ở bên trái và đường chân trời phía đông ở bên phải.
Bản đồ cung hoàng đạo chia thành 12 phần, mỗi phần đại diện cho các nguồn năng lượng hoặc lĩnh vực trong cuộc sống của bạn.
Việc lập và giải mã được bản đồ sao được ví như “chìa khóa” giúp bạn khám phá, hiểu rõ về tính cách, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. Từ đó bạn có thể định hướng rõ ràng về công việc, bạn bè,…
Hướng dẫn cách lập bản đồ sao chính xác nhất
Trước đây các nhà khoa học đã phải dùng bút, thước tự mình tính toán, kẻ vẽ các loại bản đồ sao cho chính xác nhất. Tuy nhiên hiện nay, chỉ cần một cú nhấp chuột, bạn có thể dễ dàng làm điều đó. Một trong những trang web nổi tiếng lập bản đồ sao là Astro. Mọi người thực hiện theo các bước dưới đây nhé.
– Bước 1: Trước tiên, bạn truy cập vào link www.astro.com rồi làm theo hướng dẫn.
– Bước 2: Ở giao diện chính, bạn chọn Free Horoscope rồi nhấn “Chart drawing, Ascendant”.
– Bước 3: Sau đó, trong mục “For guest users”, bạn chọn lần lượt “Click here to go to the data entry page”. Tiếp đến là nhấn Accept.
– Bước 4: Giờ bạn chỉ cần điền đầy đủ thông tin cá nhân bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, giờ sinh, nơi sinh,… Sau đó ấn: Xác nhận là ra kết quả nhé.
Cấu trúc cơ bản của bản đồ sao chiêm tinh
Cấu trúc cơ bản của bản đồ sao gồm 1 hình tròn với tâm Trái Đất. Các yếu tố chính có 12 nhà, 12 cung hoàng đạo, hành tinh và đường liên kết giữa hành tinh.
– 12 nhà: được đánh số lần lượt từ nhà 1 đến nhà 12. Mỗi nhà tượng trưng cho 1 lĩnh vực trong đời sống.
– 12 cung hoàng đạo là: Bạch Dương, Song Tử, Kim Ngưu, Bảo Bình, Ma Kết, Xử Nữ, Sư Tử, Thiên Bình, Bọ Cạp, Nhân Mã, Song Ngư, Cự Giải. Mỗi chòm sao tượng trưng cho 1 năng lượng khác nhau.
– Các hành tinh phân bố theo ngày giờ sinh và tạo góc hợp trong bản đồ sao gồm:
- Hành tinh xã hội: sao Thổ, sao Mộc.
- Hành tinh cá nhân: Mặt Trời, Mặt Trăng, sao Hỏa, sao Kim, sao Thủy.
- Hành tinh thế hệ: sao Diêm Vương, sao Thiên Vương, sao Hải Vương.
– Một số điểm hình học như:
- Descendant (DC) (điểm đối diện AC)
- Imum coeli (IC) (điểm đối diện MC)
- Ascendant hay Rising sign (AC) (cung Mọc)
- Midheaven (MC) (Thiên Đỉnh)
Muốn đọc chính xác bản đồ sao, bạn tìm hiểu các thông tin cơ bản ở trên. Sau đó dần dần tìm về những tính chất, ý nghĩa của nó.
Cách đọc bản đồ sao chính xác nhất
Ý nghĩa cụ thể của các nhà trong bản đồ sao
Trước tiên, chúng ta sẽ đi tìm hiểu ý nghĩa của 12 nhà khác nhau có trong bản đồ sao cung chiêm tinh nhé.
CÁC NHÀ | Ý NGHĨA CỦA CÁC NHÀ TRONG BẢN ĐỒ SAO |
NHÀ 1 | Nhà 1 được xem là nhà bản thân. Nó bao gồm các yếu tố chính: hình dáng bên ngoài, nhận thức, quan điểm trong cuộc sống,… Nhân cách của bạn hay thái độ mà mọi người xung quanh nhìn bạn đều bị chi phối bởi yếu tố này. |
NHÀ 2 | Nhà 2 là những vấn đề liên quan đến tiền bạc, của cải, tài năng tiềm ẩn, lòng tự trọng,… Chúng sẽ cho bạn thấy cách bạn kiếm tiền, cách dùng tiền, thái độ của bản thân với vật chất, khả năng xây dựng sự nghiệp. |
NHÀ 3 | Nhà 3 liên quan đến sự giao tiếp với anh chị em ruột, người thân, bạn bè, hàng xóm, phương tiện di chuyển,… Ngoài ra còn là trí tuệ, sự giáo dục, suy nghĩ. |
NHÀ 4 | Nhà 4 bao gồm gia đình, nguồn gốc, nền tảng cá nhân. Từ hành tinh thuộc nhà này có tác động về mặt cảm xúc, tiềm thức, đời sống gia đình, mối quan hệ với cha mẹ. Hiểu sâu hơn, nó còn thể hiện cho địa điểm của mỗi người đến từ trước lúc sinh ra và sau khi mất đi. Điều này cũng có thể lý giải cho những tội trạng, nghiệp chướng của con người sống trên trần gian. |
NHÀ 5 | Nhà 5 là sự hưởng thụ của bản thân gồm: sở thích, thể thao, tình cảm, sự vui vẻ, óc sáng tạo,… |
NHÀ 6 | Nhà 6 là sự cai quản về chế độ ăn uống, khả năng thể chất, bệnh tật,… Nó có ảnh hưởng lớn đến chất lượng nhiệm vụ bạn đang thực hiện. |
NHÀ 7 | Nhà 7 biểu thị hôn nhân của mỗi người. Ngoài ra, nó còn là mối quan hệ làm ăn với đối tác, hợp đồng, bất đồng, kiện tụng,… |
NHÀ 8 | Nhà 8 thể hiện sự cai trị tài sản theo mối quan hệ chung. Chúng đại diện cho di chúc, quyền thừa kế, sự phá sản, mất mát,… |
NHÀ 9 | Nhà 9 có ý nghĩa về tôn giáo, tín ngưỡng, luật lệ, triết học, nghi lễ,… Điều này thuộc về ý tưởng cũng như các tư duy vĩ đại, to lớn hơn. Bạn cần phải mở mang tầm nhìn, kiến thức, trải nghiệm. |
NHÀ 10 | Nhà 10 chính là địa vị, danh dự, sức mạnh cộng đồng của mỗi người. Ngoài ra, nó bao gồm cả trách nhiệm xã hội, ý thức cá nhân, sự công nhận,… Như vậy, tất cả danh tiếng cũng như sự thành công trong sự nghiệp của bạn đều sẽ chịu ảnh hưởng to lớn của nhà này. |
NHÀ 11 | Nhà 11 là cộng đồng, nhóm bạn liên quan đến mục tiêu, tham vọng, ước muốn, sở thích nhân đạo. Nó có sức ảnh hưởng, chi phối sự phát triển về năng khiếu, quy tắc, tự do, pháp luật. |
NHÀ 12 | Nhà 12 gồm các mối quan hệ bí mật, thầm kín, sự hi sinh, những nỗi buồn, lưu đầy, khổ cực, tống tiền, bắt cóc,… Bạn có thể xem đây chính là nơi tập hợp tất cả vô thức của bản chất loài người. |
Tên của 12 cung hoàng đạo
Chắc hẳn bạn cũng đã đôi lần nghe đến 12 cung hoàng đạo, 12 cung chiêm tinh như Song Tử, Bọ Cạp, Bạch Dương,… Cụ thể hơn là:
STT | TÊN TIẾNG VIỆT | TÊN TIẾNG ANH | NGÀY SINH |
1 | Bảo Bình | Aquarius | Từ ngày 20/1 đến 18/2 |
2 | Song Ngư | Pieces | Từ ngày 19/2 đến 20/3 |
3 | Bạch Dương | Aries | Từ ngày 21/3 đến 19/4 |
4 | Kim Ngưu | Taurus | Từ ngày 20/4 đến 20/5 |
5 | Song Tử | Gemini | Từ ngày 21/5 đến 21/6 |
6 | Cự Giải | Cancer | Từ ngày 22/6 đến 22/7 |
7 | Sư Tử | Leo | Từ ngày 23/7 đến 22/8 |
8 | Xử Nữ | Virgo | Từ ngày 23/8 đến 22/9 |
9 | Thiên Bình | Libra | Từ ngày 23/9 đến 23/10 |
10 | Bọ Cạp | Scorpio | Từ ngày 24/10 đến 21/11 |
11 | Nhân Mã | Sagittarius | Từ ngày 22/11 đến 21/12 |
12 | Ma Kết | Capricorn | Từ ngày 22/12 đến 19/1 |
Ý nghĩa của các hành tinh trong bản đồ sao
Bản đồ sao trên bầu trời có 10 hành tinh khác nhau. Mỗi hành tinh đều sở hữu ý nghĩa riêng mà bạn cần hiểu rõ.
– Mặt Trời
Mặt Trời là nhân tố ảnh hưởng nhiều nhất tới mỗi cá nhân. Nó thể hiện cho tính cách, khả năng lãnh đạo, thành công của mỗi người.
Mặt Trời có quyền hạn, sức mạnh liên quan tới sức khỏe, địa vị, danh vọng, phẩm giá, thứ hạng, năng lượng, khả năng tiếp thu.
– Mặt Trăng
Ngoài Mặt Trời thì Mặt Trăng cũng đóng vai trò rất quan trọng tượng trưng cho nữ giới, những người bà, người mẹ, người vợ. Chúng thể hiện sự lên xuống của thủy triều, tâm trạng, trực giác, cảm tính, thói quen. Bởi vật nó rất nhanh thay đổi và khó đoán.
Mặt Trăng điều khiển khát vọng cũng như hứng thú của con người, sự nhạy cảm, khả năng sinh sản. Nó còn đóng vai trò nhà bảo trợ cho hàng hóa, chất lỏng, hàng hải,…
– Sao Kim
Sao Kim cùng cung hoặc nằm liền kề trong 4 cung với Mặt Trời vì chúng không bao giờ xa Thái Dương quá 46 độ. Nó được xem là hành tinh của tình yêu, sự êm ái, hòa nhã, dịu dàng liên quan đến cảm xúc, hòa hợp, đạo đức, nhạy cảm,…
Sao Kim bảo hộ cho nghệ thuật như âm nhạc, tranh vẽ, thơ ca, đá quý,… Ngoài ra, chúng tượng trưng cho sự xã giao, khí chất, hưởng thụ.
– Sao Mộc
Sao Mộc liên quan đến sự giàu có, trù phú, kinh doanh, phát đạt, tính lạc quan, thư giãn, lòng khoan dung. Nó liên quan đến lý luận triết học, lý tưởng, tầm nhìn, giáo dục, du lịch, thể thao,…
– Sao Thủy
Sao Thủy là hành tinh trung lập, quản lý suy nghĩ, khả năng giao tiếp, lập luận, nhận thức, ngôn từ của một người. Điểm yếu là không có sự kiên định, dễ dàng và nhanh chóng thay đổi. Nó có khả năng điều chỉnh các mối quan hệ anh chị em, thư tín, thương mại, công nghệ,…
– Sao Hỏa
Sao Hỏa đại diện cho năng lượng, cạnh tranh, sự xung đột chi phối hành động chiến tranh, bạo lực, tai nạn, phẫu thuật, sự kích động, vết cắt, bỏng,… Năng lượng của sao này có thể sử dụng theo khía cạnh tốt như sự mạnh mẽ hoặc theo chiều hướng xấu là sự giận dữ, phá hủy.
– Sao Thổ
Sao Thổ quản lý về tính tổ chức, kỷ luật, trách nhiệm, tham vọng, giới hạn. Chúng khống chế các quy luật, thuyết khoa học, lễ nghi, tập quán, sự kiên nhẫn,… Nó trở thành biểu tượng của sự thật, trí tuệ, tuổi tác, ảnh hưởng không nhanh mà chậm rãi, dài lâu.
– Sao Hải Vương
Đúng như cái tên, sao Hải Vương là hành tinh cai trị về ngành hàng hải liên quan đến biển, nước. Ngoài ra, chúng còn liên quan đến nhiều lĩnh vực khác như phim ảnh, sân khấu, truyền hình, âm nhạc, ảo tưởng, huyền bí, tâm linh,…
– Sao Thiên Vương
Sao Thiên Vương cai trị sự sáng tạo khoa học, tâm lý học, chiêm tinh học, quy luật của tự nhiên,… Chúng tượng trưng cho trí tuệ, tính nhân văn, không theo khuôn khổ, chủ nghĩa không tưởng, vị kỷ. Hành tinh này bảo hộ ước mơ, chủ nghĩa cá nhân, độc tài, nổi loạn,…
– Sao Diêm Vương
Sao Diêm Vương quản lý điều bí ẩn, thế giới ngầm ảnh hưởng đến vòng tuần hoàn sinh ra, chết đi của con người, sự thay đổi, tăng trưởng, áp bức,…
Như vậy, bạn đã học được cách đọc bản đồ sao cụ thể ở trên. Tuy nhiên để hiểu cụ thể hơn về số mệnh, con đường tương lai, mọi người cần dành nhiều thời gian hơn nghiên cứu nhé.