NGONAZ
  • Cẩm nang
  • Mẹo vặt
  • Tổng hợp
  • Phong thủy
  • Thủ thuật
  • Giftcode
No Result
View All Result
NGONAZ
No Result
View All Result

Cách xưng hô trong tiếng Nhật

by Lê Tuấn Vũ
2 years ago
A A

Việc xưng hô trong giao tiếp hàng ngày của người Nhật luôn đòi hỏi sự chính xác và cẩn thận, vì người Nhật đặc biệt coi trọng cách xưng hô. Điều này càng trở nên quan trọng khi đi làm việc hoặc tham gia vào chương trình học để đi Nhật Bản. Do đó, thực tập sinh cần nắm vững các kiến thức về cách xưng hô trong tiếng Nhật. Dưới đây Ngonaz tổng hợp một số cách xưng hô cực kỳ chuẩn mà bạn cần tìm hiểu.

Cách xưng hô trong tiếng Nhật
Cách xưng hô trong tiếng Nhật

XEM NHANH

  1. Ngôi nhân xưng trong Tiếng Nhật xưng hô.
    1. Xưng hô ngôi thứ 1
    2. Xưng hô ngôi thứ hai
    3. Ngôi thứ ba
  2. Cách xưng hô trong gia đình
    1. Trong gia đình mình
    2. Khi nói về thành viên trong gia đình người khác
  3. Xưng hô trong trường học
    1. Xưng hô với thầy cô:
    2. Trò xưng hô với thầy:
    3. Xưng hô giữa bạn bè với nhau:
  4. Xưng hô tại nơi làm việc
  5. Xưng hô xã giao hàng ngày
  6. Xưng hô giữa người yêu với nhau
  7. Tổng hợp một số hậu tố đứng sau tên

Ngôi nhân xưng trong Tiếng Nhật xưng hô.

Xưng hô ngôi thứ 1

– わたし(watashi): tôi
Dùng trong hoàn cảnh thông thường, lịch sự hoặc trang trọng.

– わたくし (watakushi): tôi
Lịch sự hơn わたし, cách xưng hô khiêm tốn đượcdùng trong các buổi lễ hay không khí trang trọng

– わたしたち:watashitachi: chúng tôi

– われわれ (ware ware): chúng ta.

Bao gồm cả người nghe. わたし たち là “chúng tôi”, không bao gồm người nghe.

– あたしatashi: tôi, đây là cách xưng hô của con gái, mang tính nhẹ nhàng.

– ぼくboku: tôi, dùng cho nam giới trong các tình huống thân mật nhưng không hề suồng sã. Tránh dùng trong các tình huống trang trọng hay lễ nghi.

– あたし (atashi): tôi, là cách xưng “tôi” mà phụ nữ hay dùng. Giống わたし nhưng điệu đà hơn.

– おれ:ore: tao, dùng cho trường hợp thân mật giữa bạn bè, với người thân thiết ít tuổi hơn hay dùng như “tao” là cách xưng hô ngoài đường phố.

Xưng hô ngôi thứ hai

– あなた (anata): bạn

Đây là cách gọi lịch sự người mà bạn không thân thiết lắm, số nhiều dạng lịch sự của từ này đó là 貴方が(あなたがた、anatagata) Quý vị, quý anh chị, đây là dạng hết sức lịch sự hay số nhiều dạng thân mật suồng sã của nó là あなたたち(anatatachi): Các bạn, các người.

– しょくん=shokun (Các bạn)
Xưng hô lịch sự dùng với người ít tuổi hơn. Dạng lịch sự hơn sẽ là あなた がた

– おまえ:omae: Mày

– てまえ hay てめえ (temae, temee): Mày.
Ở dạng mạnh hơn hơn おまえ. Không nên dùng từ này trừ trong tình huống chửi bới. Đây là cách xưng hô bất lịch sự nhất đối với nhân xưng thứ hai.

– きみ:kimi: em. Cách gọi thân ái với người nghe ít tuổi hơn.

Ngôi thứ ba

– かれ (kare): anh ấy.

– かのじょう (kanojou): cô ấy.

– かられ (karera) họ.

– あのひと (ano hito)/ あのかた (ano kata): vị ấy, ngài ấy.

Cách xưng hô trong gia đình

Trong gia đình mình

ぼく Con(dùng cho con trai)
わたし Con (dùng cho cả trai lẫn gái)
おとうさん/ちち アイン
おかあさん/はは アーウ
りょうしん Bố mẹ
おじいさん / おじいちゃん Ông
おばあさん / おばあちゃん Bà
おばさん / おばちゃん Cô, dì
おじさん / おじちゃん Chú, bác
あに Anh
あね Chị
いもうと Em gái
おとうと Em trai

*[おとうと], [いもうと], [あね] và [あに] có thể thêm hậu tố [ちゃん] để mang ý nghĩa thân mật hơn.

Khi nói về thành viên trong gia đình người khác

りょうしん Bố mẹ
むすこさん Con trai
むすめさん Con gái
おにいいさん Anh
おねえさん Chị
いもうとさん Em gái
おとうとさん Em trai

Ngoài ra còn một số từ xưng hô trong gia đình như

  • 家族 か ( ぞく) kazoku Gia đình
  • 夫婦 ふうふ fuufu Vợ chồng
  • 主人 しゅじん shujin Chồng
  • 夫 おっと otto Chồng
  • 家内 かない kanai Vợ
  • 妻 つま tsuma Vợ
  • 甥 おい oi Cháu trai
  • 姪 めい mei Cháu gái
  • 孫 まご mago Cháu
  • 義理の兄 ぎりのあに giri no ani Anh rể
  • 義理の弟 ぎりのおとうと giri no otouto Em rể
  • 義理の息子 ぎりのむすこ giri no musuko Con rể.

Xưng hô trong trường học

Xưng hô tiếng Nhật trong trường học là cực kì cần thiết với các du học sinh khi đến Nhật du học. Xưng hô tiếng Nhật trong trường học được chia làm 2 loại là xưng hô với các thầy cô và xưng hô với bạn bè

Xưng hô với thầy cô:

– Thầy xưng hô với trò:

+ Ngôi thứ nhất: Sensei/Boku/Watashi

+ Ngôi thứ hai: Tên/Biệt danh + Kun/Chan hoặc Kimi/Omae

Trò xưng hô với thầy:

+ Ngôi thứ nhất: Watashi/Boku

+ Ngôi thứ hai: Sensei; Tên giáo viên + Sensei; Senseigata (các thầy cô); Kouchou Sensei (hiệu trưởng).

Xưng hô giữa bạn bè với nhau:

– Ngôi thứ nhất: Watashi/Boku/Ore hoặc xưng tên của mình (con gái)

– Ngôi thứ hai: Tên riêng/Biệt danh + Chan/Kun; Kimi (cậu, đằng ấy – dùng khi thân thiết); Omae; Tên+senpai (gọi các anh chị khóa trước/tiền bối).

Cách xưng hô trong tiếng Nhật
Cách xưng hô trong tiếng Nhật

Xưng hô tại nơi làm việc

Xưng hô tiếng Nhật tại công ty là kiến thức mà thực tập sinh cần nắm chắc để giao tiếp thuận lợi khi làm việc tại Nhật Bả. Tùy vào cấp bậc của người giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp mà thực tập sinh cần chọn cách xưng hô hợp lý

Ngôi thứ nhất: Watashi/Boku/Ore (dùng với người cùng cấp hoặc cấp dưới)

Ngôi thứ hai:

– Tên riêng (dùng với người cùng cấp hoặc cấp dưới)

– Tên + san (dùng với cấp trên hoặc senpai)

– Tên + chức vụ (dùng với cấp trên)

– Chức vụ (VD: Buchou, Shachou…)

– Tên + senpai (dùng với người vào công ty trước/tiền bối)

– Omae (dùng với người cùng cấp hoặc cấp dưới)

– Kimi (dùng với người cùng cấp hoặc cấp dưới)

Một số chức danh cơ bản trong công ty Nhật

しゃちょう 社長 Giám đốc
ぶちょう 部長 Trưởng phòng
リーダー Nhóm trưởng hoặc Phó phòng
セブリーダ Phó nhóm (dưới nhóm trưởng)
しゃいん 社員 Nhân viên
ふくぶちょう 副部長 Phó phòng
ふくしゃちょう 副社長 Phó giám đốc
ワーカー Công nhân
さんよ 参与 Cố vấn
してんちょう 支店長 Giám đốc chi nhánh
ひしょ 秘書 Thư kí
かんさやく 監査役 Kiểm toán viên
とりしまりやく 取締役 Chủ tịch

Xưng hô xã giao hàng ngày

Ngôi thứ nhất: Watashi/Boku/Ore/Atashi

Ngôi thứ hai: Tên + San; Tên + Chức vụ; Omae; Temae; Aniki (đại ca, dùng trong băng nhóm hoặc dùng với ý trêu đùa); Aneki (chị cả, dùng như Aniki)

Xưng hô giữa người yêu với nhau

Tên gọi + chan/kun : phổ biến ở cặp đôi trong độ tuổi khoảng 20

Gọi bằng nickname (cặp đôi trong độ tuổi khoảng 30, nhưng ít hơn cách trên)

Gọi bằng tên (không kèm theo chan/kun) : phổ biến ở độ tuổi khoảng 40

Gọi bằng tên + san : phổ biến ở độ tuổi 40 nhưng ít hơn cách trên

Tổng hợp một số hậu tố đứng sau tên

せんぱい:senpai: dùng cho đàn anh, người đi trước

こうはい:kouhai: dùng cho đàn em, người đi sau

しゃちょう:shachou: giám đốc

ぶちょう:buchou: trưởng phòng

かちょう:kachou: tổ trưởng

おきゃくさま:okyakusama: khách hàng

さん:san: là cách xưng hô phổ biến trong tiếng Nhật, có thể áp dụng cho cả nam và nữ. Cách nói này thường được sử dụng trong những trường hợp bạn không biết phải xưng hô vớ người đối diện như thế nào

ちゃん:chan: được sử dụng chủ yếu với tên trẻ con, con gái, người yêu, bạn bè 1 cách thân mật. Chan sử dụng với những người cùng trang lứa hoặc kém tuổi, tuy nhiên trong trường hợp ông Ojiichan, bà Obaachan cách nói này mang ý nghĩa ông bà khi về già không thể tự chăm sóc bản thân nên quay về trạng thái như trẻ em

くん:kun: gọi tên con trai 1 cách thân mật, sử dụng với những người cùng trang lứa hoặc kém tuổi. Trong lớp học ở Nhật, các học sinh nam thường được gọi theo cách này.

さま:sama: sử dụng với ý nghĩa kính trọng (với khách hàng). Tuy nhiên trong một số trường hợp mang ý nghĩa mỉa mai, khinh bỉ đối với những người có tính trưởng giả học làm sang. Đặc biệt không được dùng “sama” sau tên mình. Cách nói này cực kỳ bất lịch sự

ちゃま:chama: mang ý nghĩa kính trọng, ngưỡng mộ đối với kiến thức, tài năng một người nào đó, dù tuổi tác không bằng

せんせい:sensei: dùng với những người có kiến thức sâu rộng, mình nhận được kiến thức từ người đó (hay dùng với giáo viên, bác sĩ, giáo sư…)

どの:dono: dùng với những người thể hiện thái độ cực kỳ kính trọng. Dùng với ông chủ, cấp trên. Tuy nhiên các nói này hiếm khi sử dụng trong văn phong Nhật Bản

し:shi: từ này có mức độ lịch sự nằm giữa san và sama, thường dùng cho những người có chuyên môn như kỹ sư, luật sư

Có thể thấy rằng xưng hô trong tiếng Nhật cũng rất phức tạp không kém gì tiếng Việt. Các TTS, du học sinh cùng học thuộc các từ vựng tiếng Nhật xưng hô trong những trường hợp kể trên và sử dụng đúng đối tượng, đúng hoàn cảnh.

Đánh giá bài viết!

CÙNG CHUYÊN MỤC

Tặng Acc Blox Fruit Free có Yoru, Mochi v2, Tộc v4, Level Max 2550 Chưa ai lấy 2025

Tặng Acc Blox Fruit Free có Yoru, Mochi v2, Tộc v4, Level Max 2550 Chưa ai lấy 2025

by Lê Tuấn Vũ
6 months ago

Dựa theo bộ truyện tranh đang rất ăn khách One Piece – Vua Hải Tặc,...

10 Shop bán Robux giá rẻ uy tín nhất 2025

10 Shop bán Robux giá rẻ uy tín nhất 2025

by Lê Tuấn Vũ
10 months ago

Robux là đơn vị tiền tệ trong trò chơi Roblox, người chơi có thể sử...

Acc Identity V Miễn Phí

Tặng Acc Identity V mới nhất 2025, Nick Acc Identity V VIP Free chưa ai lấy trắng thông tin

by Lê Tuấn Vũ
10 months ago

Chắc chắn rằng, tựa game Identity V quá quen thuộc với anh em đam mê...

Acc Dragon City Miễn Phí

Tặng Acc Dragon City mới nhất 2025, Nick Dragon City Free chưa ai lấy trắng thông tin

by Lê Tuấn Vũ
10 months ago

Trong Dragon City, người chơi sẽ xây dựng một thành phố rồng của riêng mình...

Load More

CẨM NANG HAY

ông táo số mấy

Ông Táo số mấy? Ông công, Ông táo là con số nào may mắn trong năm 2025?

by Phạm Thương
21/01/2025

Tặng Acc Blox Fruit Free có Yoru, Mochi v2, Tộc v4, Level Max 2550 Chưa ai lấy 2025

Tặng Acc Blox Fruit Free có Yoru, Mochi v2, Tộc v4, Level Max 2550 Chưa ai lấy 2025

by Lê Tuấn Vũ
27/11/2024

10 Shop bán Robux giá rẻ uy tín nhất 2025

10 Shop bán Robux giá rẻ uy tín nhất 2025

by Lê Tuấn Vũ
30/07/2024

Acc Identity V Miễn Phí

Tặng Acc Identity V mới nhất 2025, Nick Acc Identity V VIP Free chưa ai lấy trắng thông tin

by Lê Tuấn Vũ
28/07/2024

Acc Dragon City Miễn Phí

Tặng Acc Dragon City mới nhất 2025, Nick Dragon City Free chưa ai lấy trắng thông tin

by Lê Tuấn Vũ
28/07/2024

  • Giới thiệu
  • Chính sách nội dung
  • Chính sách bảo mật
  • Liên hệ
  • Tuyển cộng tác viên
  • Báo chí nói về NGONAZ
Copyright © 2023 by NGONAZ

NGONAZ là trang chia sẻ kiến thức bếp; những công thức nấu ăn - du lịch; chăm sóc sức khỏe và đời sống; mẹo vặt gia đình dành cho tất cả mọi người.

No Result
View All Result
  • Cẩm nang
  • Mẹo vặt
  • Tổng hợp
  • Phong thủy
  • Thủ thuật
  • Giftcode

NGONAZ là trang chia sẻ kiến thức bếp; những công thức nấu ăn - du lịch; chăm sóc sức khỏe và đời sống; mẹo vặt gia đình dành cho tất cả mọi người.